Giá vàng hôm nay 16/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.563,2 - 2.563,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng giảm nhẹ 2,4 USD; về mức 2.562,3 USD/ounce.
Vàng thế giới vẫn đang nằm trên ngưỡng 2.560 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn neo ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 106,94.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục đà giảm và đang đứng ở ngưỡng thấp nhất trong 2 tháng qua.
Sự phục hồi mạnh mẽ của đồng USD cùng kỳ vọng Fed sẽ ít quyết liệt hơn trong việc cắt giảm lãi suất liên tiếp gây áp lực lên vàng, khiến giá kim loại quý này ghi nhận tuần hoạt động tồi tệ nhất trong hơn 3 năm qua.
Carlo Alberto De Casa - Chuyên gia phân tích thị trường của Kinesis Money nhận định, vàng đã bị ảnh hưởng tiêu cực sau chiến thắng của ứng cử viên đảng Cộng hòa Donald Trump. Vị chuyên gia này cho rằng, xu hướng sẽ đảo chiều nếu các yếu tốt bất ổn quay trở lại trong trung hạn. Carlo Alberto De Casa còn đánh giá, hiện tại, thị trường đang quá tập trung vào sức mạnh của đồng bạc xanh.
Cùng quan điểm, Alex Ebkarian - Giám đốc điều hành của Allegiance Gold cho rằng, tất cả các yếu tố bất ổn, đặc biệt là những bất ổn ngắn hạn đã mất. Hiện tại, chỉ còn lại các yếu tố cơ bản và điều đó đang tác động mạnh mẽ đến vàng.
Các nhà kinh tế cho rằng, kế hoạch áp thuế quan của Tổng thống đắc cử Donald Trump sẽ thúc đẩy lạm phát và có khả năng làm chậm chu kỳ nới lỏng lãi suất của Fed. Lãi suất cao hơn khiến việc nắm giữ vàng kém hấp dẫn hơn vì các nhà đầu tư có thể kiếm được lợi nhuận cao hơn từ các tài sản khác.
Trong bài phát biểu trong tuần này, Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết, Ngân hàng Trung ương Mỹ không cần phải vội vàng hạ lãi suất. Điều này ám chỉ rằng chi phí đi vay sẽ vẫn ở mức cao trong thời gian dài hơn đối với cả hộ gia đình và doanh nghiệp.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/11/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 2.563 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 16/11 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 16/11, giá vàng trong nước vẫn duy trì quanh ngưỡng 80,00-83,50 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng miếng SJC không có thay đổi mới so với đầu phiên 15/11.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang lại quay đầu tăng khá mạnh khi thêm từ 84-400 ngàn đồng/lượng.
Loại vàng | Biến động so với đầu phiên hôm qua 15/11 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 400 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 400 | 200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 400 | 200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 198 | 198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 150 | 150 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 136 | 136 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 122 | 122 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 117 | 117 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 84 | 84 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 16/11/2024 ở trong nước có thể sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 16/11
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 15/11/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 80.000 | 83.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 80.000 | 83.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 80.000 | 83.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 79.500 | 82.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 79.500 | 82.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 79.400 | 81.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 77.792 | 80.792 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 58.356 | 61.356 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 52.644 | 55.644 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 46.931 | 49.931 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 44.728 | 47.728 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 31.181 | 34.181 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 15/11/2024