Giá vàng hôm nay 15/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h30) đang ở quanh giá 2.568,5 - 2.569,0 USD/ounce. Hôm qua, vàng giảm thêm về ngưỡng 2.564,7 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hồi phục trở lại và đang hướng trở lại ngưỡng 2.570 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn tiếp tục tăng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,13%; ở mốc 106,82.
Thị trường vàng dần hồi phục sau khi giảm về ngưỡng thấp nhất 2 tháng qua.
Giám đốc điều hành Brian Lan của GoldSilver Central có trụ sở tại Singapore đánh giá, vàng đã chuyển sang xu hướng giảm, báo hiệu khả năng giảm sâu hơn nữa. Mức quan trọng tiếp theo cần theo dõi là 2.555 USD/ounce và nếu đà giảm tiếp tục, vàng có thể sẽ xuống mức 2.520 USD/ounce.
Theo Kyle Rodda - Chuyên gia phân tích thị trường tài chính của Capital.com, giá kim loại quý này đang chịu tác động của đồng USD và lợi suất trái phiếu, điều này đang tạo ra sự sụt giảm trong ngắn hạn.
Sau chiến thắng của Đảng Cộng hòa trong cuộc bầu cử ngày 5-11, giá vàng đã giảm hơn 170 USD khi đề xuất áp thuế của Tổng thống đắc cử Donald Trump làm dấy lên lo ngại lạm phát tăng cao và có thể khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) phải giảm tốc độ cắt giảm lãi suất.
Tuy nhiên, một số chuyên gia cho rằng, nếu thị trường lao động tiếp tục yếu đi, có thể FED sẽ phải thực hiện đợt cắt giảm lãi suất thứ 3 tại cuộc họp tháng tới ngay cả khi dữ liệu mới đây cho thấy tiến độ giảm lạm phát đã đình trệ.
Hiện tại, kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ tiếp hành cắt giảm lãi suất lần thứ 3 liên tiếp vẫn cao. Theo công cụ Fedwatch của CME, thị trường dự báo khoảng 82% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 12, đánh dấu lần cắt giảm thứ 3 trong năm nay.
Trong tuần này, trong các phát biểu của mình, các quan chức FED vẫn thận trọng về việc cắt giảm lãi suất trong tương lai, vì lo ngại rủi ro lạm phát.
Như vậy, giá vàng ngày 15/11/2024 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.569 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 15/11 ở trong nước
Tính 9h30 hôm nay (15/11), giá vàng 9999 vẫn duy trì ổn định so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang hồi phục trở lại khi tăng nhẹ 42-100 ngàn đồng/lượng. Nhờ đó, vàng nhẫn đang dần trở lại ngưỡng 82 triệu đồng/lượng.
Loại vàng | Biến động so với cuối phiên hôm qua 14/11 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 100 | 100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 100 | 100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 100 | 100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 99 | 99 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 75 | 75 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 68 | 68 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 61 | 61 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 58 | 58 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 42 | 42 |
Như vậy, giá vàng trong nước ngày 15/11/2024 (lúc 9h30) đang niêm yết quanh mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/11/2024 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 80.000 | 83.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 80.000 | 83.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 80.000 | 83.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 79.100 | 81.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 79.100 | 81.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 79.000 | 81.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 77.594 | 80.594 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 58.206 | 61.206 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 52.508 | 55.508 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 46.809 | 49.809 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 44.611 | 47.611 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 31.097 | 34.097 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 15/11/2024 (tính đến 9h00)