Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 16/3
Giá vàng hôm nay 16/3 trên sàn Kitco (lúc 6h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.954,2 - 1.954,7 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.918,10 USD/ounce; giảm sâu 33,20 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang đà giảm mạnh và nằm dưới ngưỡng 1.920 USD/ounce (xuống mức thấp nhất trong hơn 1 tuần) khi lợi suất trái phiếu Mỹ tăng trước triển vọng Fed nâng lãi suất, cùng với hy vọng về tiến triển trong cuộc đàm phán Nga - Ukraine.
Lợi suất trái phiếu của Mỹ tăng lên mức cao nhất trong hơn 2 năm rưỡi vào ngày 14/3, trước lo ngại Fed tăng lãi suất lần đầu tiên trong 3 năm vào hôm nay 16/3 (dự kiến sẽ tăng chi phí đi vay lên 25 điểm phần trăm) để kiềm chế lạm phát.
Các chuyên gia phân tích, vàng rất nhạy cảm với việc tăng lãi suất của Mỹ, theo đó làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Ông Ricardo Evangelista, Nhà phân tích cấp cao của ActivTrades cho biết: "Một số hy vọng mờ nhạt rằng các cuộc đàm phán giữa Ukraine và Nga có thể dẫn đến việc giảm leo thang đã ảnh hưởng đến nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng".
Ông cũng cho biết thêm, trong khi vàng đang tạm lắng, tình hình Ukraine vẫn đang tiếp tục diễn ra, với sự biến động và không chắc chắn của thị trường vẫn ở mức khá cao.
Chứng khoán châu Âu giảm hơn 2% do lo ngại về các ca nhiễm COVID-19 gia tăng ở Trung Quốc khiến tâm lý căng thẳng trước cuộc họp chính sách của Fed.
Theo tỷ giá ngoại tệ quy đổi đồng USD/VNĐ của Vietcombank (đang ở mức 23.030 đồng/USD), giá vàng thế giới tương đương 53,38 triệu đồng/lượng; thấp hơn 15,12 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 16/3/2022 (lúc 6h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.954 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước biến động trái chiều, tăng giảm từ 200 - 820 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Hiện, giá vàng trong nước về dưới mức 68,50 triệu đồng/lượng, có đại lý giảm mạnh về mức 68,18 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC đang niêm yết tại Hà Nội với mức 66,90 - 68,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm sâu 820 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên đi ngang ở chiều mua và giảm mạnh 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở mức 67,00 - 68,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ đồng loạt tăng 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán; chốt phiên giao dịch ở mức 67,00 - 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu chốt phiên hôm qua tăng thêm 300 đồng/lượng ở chiều mua và tăng 380 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; giao dịch ở mức 66,93 - 68,18 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên hôm qua tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán nhưng giảm mạnh 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua; niêm yết ở mức 66,90 - 68,20 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới, và mức chênh lệch với giá vàng thế giới vẫn đang rất cao (hơn 15 triệu đồng/lượng), do đó dự báo giá vàng hôm nay 16/3/2022 tại thị trường trong nước sẽ có xu hướng giảm mạnh và mất mốc 68 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC chốt phiên ngày 15/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.400 | 68.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.400 | 68.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.400 | 68.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.050 | 56.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.050 | 56.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.750 | 55.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.898 | 55.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.967 | 41.967 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.656 | 32.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.400 | 23.400 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.370 | 68.730 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 67.380 | 68.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.700 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.420 | 68.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.720 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.380 | 68.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.380 | 68.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.380 | 68.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.380 | 68.720 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC cuối phiên hôm qua 15/3/2022