Giá vàng hôm nay 17/9 trên thế giới
Hiện giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức đang ở mức 1.924,1 - 1.924,6 USD/ounce. Tuần này, thị trường vàng thế giới giữ ở mức 1.924,1 USD/ounce.
Kim loại quý hiện đang áp sát ngưỡng 1.925 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD vẫn giữ ở ngưỡng cao trong 6 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang ở mức 105,33.
Giá vàng thế giới tuần này biến động mạnh gần 30 USD/ounce khi có thời điểm giảm sâu về sát ngưỡng 1.900 USD/ounce, nhưng cũng có lúc tăng mạnh lên ngưỡng 1.930 USD/ounce. Tổng kết tuần, kim loại quý đã tăng nhẹ thêm 0,25% so với tuần trước.
Thị trường vàng bị mắt kẹt ở vùng trung lập khi bị giằng co giữa xu hướng chính sách tiền tệ "diều hâu" của Fed và tiềm tàng về nguy cơ suy thoái kinh tế.
Mặc dù vàng có một số động lực kỹ thuật, nhưng các nhà phân tích cho rằng nó không có đủ chất xúc tác để vượt qua ngưỡng kháng cự đáng kể ở mức 1.980 USD/ounce.
Hướng đi của kim loại quý này sẽ được rõ hơn trong tuần tới khi Fed công bố quyết định chính sách tiền tệ mới nhất và các dự báo kinh tế cập nhật. Ngân hàng Trung ương Mỹ dự kiến sẽ không tăng lãi suất vào tuần tới. Tuy nhiên, Chủ tịch Fed Jerome Powell được dự báo sẽ duy trì quan điểm "diều hâu" về chính sách tiền tệ.
Theo CME FedWatchTool, có 60% khả năng lãi suất không thay đổi trong thời gian còn lại của năm. Tuy nhiên, những kỳ vọng này của thị trường tương đối biến động và có thể thay đổi nhanh chóng.
Edward Moya - nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA nhận định, thông điệp chung giữa các ngân hàng trung ương toàn cầu là việc tăng lãi suất sắp kết thúc và điều đó là yếu tố thúc đẩy vàng tăng giá.
Vị huyên gia này cũng cho biết, dù vàng có vẻ vẫn chưa sẵn sàng để bứt phá, nhưng nguy cơ các ngân hàng trung ương đã phá vỡ điều gì đó sẽ tiếp tục hỗ trợ kim loại quý.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/9/2023 trên thế giới đang giao dịch ở mức 1.924 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 17/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 17/9 duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,25-68,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,15-68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,00-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 6830-68,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,10-69,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 68,10-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,25-68,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,425 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,055 triệu đồng/lượng.
Tuần này, thị trường vàng trong nước cũng tăng nhẹ theo thế giới, khi tăng thêm 150 ngàn đồng/lượng (ở cả chiều mua và bán). Qua đó, đưa mặt hàng kim loại quý này chạm mốc 69 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/9/2023 ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,00-69,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 17/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 17/9/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.250 | 68.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.250 | 68.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.250 | 68.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.500 | 57.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.500 | 57.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.450 | 57.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.434 | 56.634 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.054 | 43.054 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.501 | 33.501 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.005 | 24.005 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.220 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.970 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.270 | 69.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.970 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 17/9/2023