| Hotline: 0983.970.780

Giá vàng hôm nay

Giá vàng hôm nay 1/4/2023 dự báo tăng hay giảm?

Thứ Bảy 01/04/2023 , 08:11 (GMT+7)

Giá vàng hôm nay 1/4/2023 ở trong nước và thế giới tăng hay giảm? Giá vàng 9999, 24K, 18K, SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý chốt phiên hôm qua bao nhiêu một lượng?

Dự báo giá vàng hôm nay 1/4/2023 sẽ tăng giảm như thế nào?

Dự báo giá vàng hôm nay 1/4/2023 sẽ tăng giảm như thế nào?

Giá vàng thế giới hôm nay 1/4

Giá vàng hôm nay 1/4 trên sàn Kitco đang giao dịch ở mức 1.969,7 - 1.970,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh 10,8 USD; về mức 1.969,70 USD/ounce.

Thị trường vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở quanh mức 1.970 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD đang tăng nhẹ.

Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,44%, ở mức 102,59.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 1/4/2023. Ảnh Kitco

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 1/4/2023. Ảnh Kitco

Giá vàng thế giới hôm qua vừa chạm mốc 1.990 USD/ounce thì ngay lập tức giảm mạnh xuống dưới mức 1.970 USD/ounce. Nguyên nhân là do một số nhà đầu tư chốt lời và đồng USD quay đầu tăng.

Trong khi đó, thị trường đang chờ đợi các dữ liệu lạm phát quan trọng của Mỹ được công bố có thể ảnh hưởng đến đường lối chính sách tiền tệ của Fed.

Theo đó, báo cáo chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) dự kiến sẽ được Bộ Lao động Mỹ công bố vào ngày 31/3 để có thêm manh mối về động thái tiếp theo của ngân hàng trung ương Mỹ. Số liệu này là thước đo lạm phát ưa thích của Fed.

Kết thúc tháng 3, giá vàng tăng 7% trong tháng và 9% trong năm. Đây là tháng hoạt động tốt nhất kể từ tháng 7-2020 và kết quả hằng quý tốt nhất kể từ quý 2 năm 2020.

Với mức tăng 3 con số trong tháng Ba này, các chuyên gia dự báo vàng có khả năng sẽ tiếp tục tăng giá, bao gồm cả việc kiểm tra và phá vỡ mức cao kỷ lục trong tháng Tư này.

Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,680 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 56,148 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,202 triệu đồng/lượng.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 1/4/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.970 USD/ounce.

Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 1/4

Giá vàng hôm nay 1/4 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) đang duy trì ổn định quanh ngưỡng 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng.

Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước chủ yếu đi ngang so với đầu phiên.

Giá vàng trong nước chốt phiên hôm qua 31/3

Giá vàng trong nước chốt phiên hôm qua 31/3

Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.

Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.

Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,35 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.

Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.

Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,45 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 20 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.

Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 1/4/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm mạnh.

Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 1/4

Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 31/3/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.

LOẠI MUA VÀO BÁN RA
TP.HCM
Vàng SJC 1 - 10 lượng 66.450 67.050
Vàng SJC 5 chỉ 66.450 67.070
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 66.450 67.080
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55.050 56.050
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 55.050 56.150
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 54.950 55.650
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 53.799 55.099
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 39.892 41.892
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 30.597 32.597
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 21.358 23.358
HÀ NỘI
Vàng SJC 66.450 67.070
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 66.450 67.070
NHA TRANG
Vàng SJC 66.450 67.070
CÀ MAU
Vàng SJC 66.450 67.070
HUẾ
Vàng SJC 66.420 66.830
BÌNH PHƯỚC
MIỀN TÂY
Vàng SJC 66.650 67.070
BIÊN HÒA
Vàng SJC 66.450 67.050
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 66.450 67.050
LONG XUYÊN
Vàng SJC 66.450 67.050
BẠC LIÊU
Vàng SJC 66.470 67.100
QUY NHƠN
Vàng SJC 66.450 67.070
PHAN RANG
Vàng SJC 66.430 67.070
HẠ LONG
Vàng SJC 66.430 67.070
QUẢNG NAM
Vàng SJC 66.430 67.070

Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 31/3/2023.

Xem thêm
Nâng cao chất lượng, năng lực cạnh tranh của nông sản Việt

Thứ trưởng Trần Thanh Nam gợi ý nhiều hướng phát triển cho Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường, trong đó nhấn mạnh chất lượng và thị trường.

1.900 người tham gia Ngày hội việc làm huyện Đại Từ năm 2024

Thái Nguyên Sáng 28/11, huyện Đại Từ tổ chức Ngày hội việc làm kết nối cung cầu lao động, Tư vấn hướng nghiệp năm 2024.

Tập đoàn Mavin 20 năm 'Kiến tạo - Nâng tầm - Bứt phá'

HÀ NỘI Đây là dịp đặc biệt và ý nghĩa để nhìn lại hành trình phát triển vinh quang của Mavin trong 2 thập kỷ qua, khơi dậy niềm tự hào, động lực hướng tới tương lai.