Giá vàng hôm nay 21/11/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 21/11 (tính đến 6h30) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.870,40 - 1.871,40 USD/ounce. Giá vàng tháng 12 tăng 13,70 USD ở mức 1,875.00 USD/ounce.
Bộ trưởng Tài chính Mỹ Steven Mnuchin đã từ chối gia hạn các chương trình cho vay khẩn cấp mà Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) thực hiện để hỗ trợ kinh tế do Covid-19. Fed khẳng định toàn bộ các chương trình khẩn cấp được thực hiện nhằm ứng phó với đại dịch COVID-19.
Về dự báo giá vàng trong thời gian dài, vàng có xu hướng được hưởng lợi từ các gói kích thích kinh tế khi kim loại quý này được coi là hàng rào chống lạm phát và đồng tiền mất giá.
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/11/2020 tại thị trường thế giới quay đầu hội phục về mức 1.870 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 21/11 tại thị trường trong nước đang tăng nhẹ theo chiều tăng thế giới. Giá vàng trong nước vẫn duy trì quanh ngưỡng 56 triệu đồng/lượng.
Cuối phiên giao dịch ngày 20/11, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Hà Nội) niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,60 - 56,00 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), không đổi so với cuối phiên 19/11.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (Hà Nội) niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,70 - 56,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50.000 đồng ở cả 2 chiều so với cuối phiên giao dịch 19/11.
Giá vàng hôm nay 21/11/2020 (tính đến 6h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 55,70 - 56,15 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 21/11
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 21/11/2020 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.700 | 56.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.700 | 56.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.700 | 56.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.850 | 54.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.850 | 54.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.350 | 54.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.515 | 53.515 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.692 | 40.692 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.664 | 31.664 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.691 | 22.691 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 55.700 | 56.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 55.700 | 56.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 55.690 | 56.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 55.700 | 56.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 55.670 | 56.180 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 55.680 | 56.170 |
CẦN THƠ - MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 55.700 | 56.150 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 55.700 | 56.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 55.700 | 56.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 55.720 | 56.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 55.700 | 56.170 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 55.680 | 56.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 55.680 | 56.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 55.680 | 56.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 55.680 | 56.170 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 20/11/2020. Nguồn : SJC