Giá vàng thế giới hôm nay 22/3
Giá vàng hôm nay 22/3 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.943,9 - 1.944,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm sốc 38,40 USD, xuống mức 1.940,00 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu đang giao động quanh mức giá 1.940 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD ít biến động.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,02%, lên mức 103,25.
Giá vàng thế giới hôm qua lao dốc không phanh khi giảm tới 40 USD/ounce. Nguyên nhân là do một loạt các biện pháp nhằm ổn định lĩnh vực tài chính sau sự sụp đổ Ngân hàng Thung lũng Silicon có trụ sở tại Mỹ.
Trong khi đó, các nhà đầu tư hy vọng Fed sẽ có những động thái bớt hung hăng hơn trong đợt điều chỉnh lãi suất tiền tệ lần này.
Ngoài ra, lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng lên, và đang tạo áp lực lên vàng.
Ông Michael Hewson, Trưởng bộ phận phân tích thị trường tại CMC Markets cho biết, có một số thận trọng trên thị trường trước quyết định lãi suất của Fed.
Theo CME FedWatch, thị trường đang định giá 16,6% khả năng Fed sẽ đứng vững vào cuối cuộc họp ngày 21 - 22/3, với 83,4% khả năng tăng 25 điểm cơ bản.
Các nhà phân tích của Commerzbank cho rằng, nếu Fed quản lý để làm giảm kỳ vọng cắt giảm lãi suất, vàng có thể sẽ giảm, nếu không, một đợt tăng khác hướng tới mốc 2.000 USD/ounce là có thể xảy ra.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,750 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,897 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,403 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 22/3/2023 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.944 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 22/3
Giá vàng hôm nay 22/3 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) đang duy trì ổn định quanh ngưỡng 66,60 - 67,40 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng mạnh từ 100 - 250 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,65 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,65 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,65 - 67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 170 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 22/3/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 22/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 21/3/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.800 | 55.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.800 | 55.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.600 | 55.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.551 | 54.851 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.704 | 41.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.451 | 32.451 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.254 | 23.254 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.320 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.350 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.320 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 21/3/2023.