Giá vàng hôm nay 23/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h30) đang ở quanh giá 2.716,3 - 2.716,8 USD/ounce. Hôm qua, vàng tăng nóng 47,2 USD; lên ngưỡng 2.715,9 USD/ounce.
Giá vàng thế giới dừng phiên tuần này ở ngưỡng cao 2.715 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn leo cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,48%; ở mốc 107,49.
Thị trường vàng thế giới lần đầu tiên vượt lên trên ngưỡng 2.710 USD/ounce sau hơn 2 tuần bất chấp đà tăng của đồng USD cùng kỳ vọng cắt giảm lãi suất giảm. Qua đó ghi nhận mức vàng tăng hằng tuần tốt nhất trong hơn 1 năm nhờ được thúc đẩy bởi nhu cầu trú ẩn an toàn khi căng thẳng Nga-Ukraine gia tăng.
Giovanni Staunovo - Nhà phân tích của UBS đánh giá, nhu cầu trú ẩn đang thúc đẩy cả vàng và đồng bạc xanh. Đó là lý do mà cả vàng và đồng bạc xanh đều tăng giá.
Vàng thỏi đã tăng hơn 5,7% trong tuần này, ghi nhận mức tăng hằng tuần tốt nhất kể từ tháng 3-2023, khi làn sóng khủng hoảng ngân hàng làm chao đảo thị trường toàn cầu và thúc đẩy nhu cầu về tài sản an toàn.
Trong tuần, lực cầu trú ẩn an toàn do lo ngại cuộc xung đột Nga-Ukraine leo thang đã đẩy giá tăng hơn 170 USD từ mức thấp nhất trong 2 tháng là 2.536,71 USD vào thứ Năm tuần trước.
Staunovo dự báo, giá kim loại quý này sẽ tiếp tục tăng trong những tháng tới khi những rủi ro địa chính trị vẫn còn. Thực tế chứng minh, vàng thỏi có xu hướng tỏa sáng trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị, rủi ro kinh tế và môi trường lãi suất thấp.
Alex Ebkarian - Giám đốc điều hành của Allegiance Gold nhận định, với những thay đổi chính sách đang diễn ra và rủi ro lạm phát từ đề xuất áp thuế thương mại của Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump, triển vọng của vàng vẫn mạnh mẽ, với dự báo kim loại quý này sẽ thử nghiệm mức 2.750 USD vào giữa tháng 12.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/11/2024 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.716 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 23/11 ở trong nước
Tính 9h30 hôm nay (23/11), giá vàng trong nước tiếp tục đà tăng mạnh so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 duy trì ổn định so với hôm qua khi neo ở mốc cao 87 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 85,00-87,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 85,00-87,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 85,00-87,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 85,00-87,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 85,00-87,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 85,00-87,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang tiếp tục tăng mạnh thêm từ 167-400 ngàn đồng/lương ở chiều mua và bán. Qua đó đưa mặt hàng nhẫn tiến gần mốc 87 triệu đồng/lượng - gần bằng vàng miếng.
Loại vàng | Biến động so với cuối phiên hôm qua 22/11 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 0 | 0 |
Vàng SJC 5 chỉ | 0 | 0 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 0 | 0 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 400 | 400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 400 | 400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 400 | 400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 397 | 397 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 300 | 300 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 272 | 272 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 244 | 244 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 233 | 233 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 167 | 167 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/11/2024 ở trong nước (lúc 9h30) đang niêm yết quanh mức 85,00-87,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/11/2024 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 85.000 | 87.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 85.000 | 87.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 85.000 | 87.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 85.000 | 86.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 85.000 | 86.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 84.900 | 86.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 82.248 | 85.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 61.731 | 64.731 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 55.704 | 58.704 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 49.676 | 52.676 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 47.351 | 50.351 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 33.057 | 36.057 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 23/11/2024 (tính đến 9h00)