Giá vàng hôm nay 9/1 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h30) đang ở quanh giá 2.656,1 - 2.656,6 USD/ounce. Hôm qua, vàng tăng mạnh lên giá 2.663,1 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới quay đầu giảm nhẹ và không thể giữ được ngưỡng 2.660 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02%; ở mốc 109,00.
Thị trường vàng thế giới đã có thời điểm leo lên ngưỡng 2.670 USD/ounce - cao nhất trong gần 1 tháng qua nhờ báo cáo bảng lương tư nhân tháng 12 của Mỹ yếu hơn dự đoán.
Cụ thể, báo cáo việc làm quốc gia của ADP cho thấy nền kinh tế Mỹ đã bổ sung thêm 122.000 việc làm trong lĩnh vực tư nhân vào tháng trước, thấp hơn so với ước tính của các nhà kinh tế là tăng 140.000.
Trong khi đó, một báo cáo khác của Bộ Lao động Mỹ cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp đạt 201.000 đơn trong tuần trước, thấp hơn so với ước tính là 218.000.
“Yếu tố có tác động lớn hơn sẽ là bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ dự kiến được công bố vào thứ Sáu (10/1), thị trường đang kỳ vọng mức thay đổi là 163.000 việc làm. Bất kỳ kết quả nào cao hơn đáng kể mức dự kiến sẽ tác động tiêu cực tới vàng”, ôngMelek nói thêm.
Các nhà giao dịch đang lo ngại trước dữ liệu lao động quan trọng của Mỹ vào thứ Sáu và lễ nhậm chức ngày 20/1 của Tổng thống đắc cử Donald Trump, với triển vọng về một loạt động thái chính sách đánh dấu sự khởi đầu nhiệm kỳ tổng thống thứ hai của ông.
Biên bản cuộc họp ngày 17 - 18/12 của Fed cho thấy các quan chức kỳ vọng lạm phát sẽ giảm trong năm nay nhưng thừa nhận nguy cơ áp lực giá vẫn tiếp tục, đặc biệt khi họ đánh giá tác động tiềm tàng từ các chính sách của ông Trump.
Các mức thuế đề xuất của Trump có thể gây ra lạm phát ở Mỹ, làm phức tạp khả năng giảm lãi suất của Fed và có khả năng gây áp lực lên giá vàng.
Tuy nhiên, Thống đốc Fed Christopher Waller cho biết lạm phát sẽ tiếp tục giảm vào năm 2025 và cho phép ngân hàng trung ương nới lỏng lãi suất hơn nữa, mặc dù với tốc độ không chắc chắn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/1/2025 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.656 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 9/1 ở trong nước
Tính đến 9h30 hôm nay (9/1), giá vàng trong nước đồng loạt tăng so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 tăng thêm 500 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 84,50-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 84,50-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 84,50-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 84,50-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 84,50-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 84,50-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng đồng loạt tăng thêm từ 209-500 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua 8/1 (đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 500 | 500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 495 | 495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 375 | 375 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 340 | 340 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 305 | 305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 292 | 292 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 209 | 209 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/1/2025 ở trong nước (lúc 9h30) đang niêm yết quanh mức 84,50-86,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 9/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 9/1/2025 (lúc 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.500 | 86.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 84.500 | 86.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 84.500 | 86.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 84.500 | 85.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 84.500 | 85.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 84.500 | 85.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 82.252 | 84.752 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 61.356 | 64.356 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 55.364 | 58.364 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 49.371 | 52.371 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 47.060 | 50.060 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.849 | 35.849 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 9/1/2025 (tính đến 9h30)