Giá vàng hôm nay 24/10 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.973,8 - 1.974,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm 8,9 USD; về mức 1.972,3 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.975 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục đà tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%; lên mức 105,61.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh do lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng cao hơn, trong khi các nhà đầu tư theo dõi tình trạng bất ổn ngày càng gia tăng ở Trung Đông và chờ đợi dữ liệu kinh tế của Mỹ.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đạt 5%, làm giảm sức hấp dẫn của vàng thỏi không sinh lời.
Ông David Meger - Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures đánh giá: “Lợi suất cao hơn tiếp tục là lực cản đối với vàng, nhưng chúng tôi tin rằng căng thẳng địa chính trị và sự bất ổn ở Trung Đông sẽ tiếp tục đẩy giá cao hơn”.
Kim loại quý này đã đạt mức cao nhất kể từ giữa tháng 5 vào hôm 20/10 và tăng khoảng 9% trong 2 tuần qua khi các nhà đầu tư đổ xô vào tài sản an toàn bằng vàng vì lo ngại rằng cuộc xung đột Israel - Hamas có thể leo thang thành một cuộc xung đột rộng hơn ở Trung Đông.
Trọng tâm cũng tập trung vào chỉ số giá PCE của Mỹ - thước đo lạm phát ưa thích của Fed - số liệu GDP của Mỹ trong quý III, quyết định lãi suất của Ngân hàng Trung ương Châu Âu và PMI chớp nhoáng toàn cầu cho các tín hiệu kinh tế.
Ông Meger còn nhận định: “Nếu dữ liệu lạm phát cao hơn dự kiến, nó sẽ làm tăng mối lo ngại về lãi suất tăng, mà vàng có thể thấy phản ứng tức thời trước sự sụt giảm, nhưng nhu cầu trú ẩn an toàn sẽ bắt đầu thúc đẩy điều đó”.
Phản ánh tâm lý nhà đầu tư, lượng nắm giữ của SPDR Gold Trust - quỹ giao dịch trao đổi được hỗ trợ bằng vàng lớn nhất thế giới (ETF), đã tăng 1,77%; lên mức 863,24 tấn vào hôm 20/10.
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/10/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 1.974 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 24/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 24/10 (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 69,95-70,80 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước biến động trái chiều từ 10-200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 70,10-70,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 70,00-70,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 69,95-70,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 70,05-70,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 70,06-70,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 10 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 30 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 24/10/2023 ở trong nước được dự báo sẽ còn giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 24/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 23/10/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 70.100 | 70.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 70.100 | 70.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 70.100 | 70.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.000 | 59.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.000 | 59.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 57.900 | 58.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 56.919 | 58.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.179 | 44.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.376 | 34.376 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.630 | 24.630 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 70.100 | 70.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 70.100 | 70.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 70.100 | 70.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 70.100 | 70.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 70.070 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 70.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 70.100 | 70.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 70.100 | 70.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 70.100 | 70.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 70.120 | 70.850 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 70.100 | 70.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 70.080 | 70.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 70.080 | 70.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 70.080 | 70.820 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 23/10/2023