Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 24/6
Giá vàng hôm nay 24/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.824,9 - 1.825,4 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm sâu 15,70 USD/ounce; xuống mức 1.822,30 USD/ounce;
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu giảm mạnh và đang nằm quanh ngưỡng 1.825 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD mạnh hơn và việc ông Jerome Powell - Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về cam kết của ngân hàng trung ương trong việc kiềm chế giá tăng đã làm giảm sức hút trú ẩn an toàn của nó.
Trước đó, giá vàng thế giới biến động mạnh (có thời điểm tăng mạnh, sắp chạm lên ngưỡng 1.845 USD/ounce) khi các nhà đầu tư nhận được các thông tin về cuộc điều trần của Chủ tịch Fed.
Hôm 22/6, ông Powell lưu ý rằng, Fed không cố gắng tạo ra một cuộc suy thoái để ngăn chặn lạm phát nhưng hoàn toàn cam kết đưa giá cả trong tầm kiểm soát ngay cả khi làm như vậy có nguy cơ dẫn đến suy thoái kinh tế.
Ông Powell sẽ điều trần một lần nữa tại Washington DC vào cuối ngày 23/6.
Bà Xiao Fu, Nhà phân tích của Ngân hàng Trung Quốc cho biết, vàng sẽ đối mặt với áp lực giảm dần và hướng tới mức 1.800 USD/ounce, với việc ông Powell nhắc lại lộ trình tăng lãi suất và đồng USD cũng mạnh lên.
Bà Xiao Fu cũng nói thêm: "Bởi vì vàng là một tài sản trú ẩn an toàn, nó sẽ thu hút mua theo nhu cầu (rủi ro suy thoái), nhưng tỷ giá tăng rất mạnh về mặt tác động đến các loại tài sản khác và bao gồm cả vàng".
Lãi suất Mỹ cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lời.
Ông Daniel Briesemann, Nhà phân tích hàng hóa của Commerzbank cho biết trong một lưu ý: "Những người tham gia thị trường dường như thay đổi suy nghĩ của họ gần như hàng giờ về việc liệu vàng có phải là nơi trú ẩn an toàn hiện nay hay không".
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 24/6/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.825 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 24/6 (tính đến 7h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 67,85 - 68,72 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ từ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiền.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 67,90 - 68,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán;
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 67,90 - 68,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và đi ngang ở chiều bán;
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 67,85 - 68,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả 2 chiều mua và chiều bán;
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 67,87 - 68,59 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán;
Giá vàng PNJ chốt phiên hôm qua ở mức 67,86 - 68,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 60 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang ở chiều bán;
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 24/6/2022 tại thị trường trong nước sẽ quay đầu giảm mạnh và hướng dần về mốc 68 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 23/6/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
TỈNH THÀNH | LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.900 | 68.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.900 | 68.720 | |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.900 | 68.730 | |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.800 | 54.750 | |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.800 | 54.850 | |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.650 | 54.350 | |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.512 | 53.812 | |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.917 | 40.917 | |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.839 | 31.839 | |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.816 | 22.816 | |
HÀ NỘI | Vàng SJC | 67.900 | 68.720 |
ĐÀ NẴNG | Vàng SJC | 67.900 | 68.720 |
NHA TRANG | Vàng SJC | 67.900 | 68.720 |
CÀ MAU | Vàng SJC | 67.900 | 68.720 |
HUẾ | Vàng SJC | 67.870 | 68.730 |
BÌNH PHƯỚC | Vàng SJC | 67.880 | 68.720 |
BIÊN HÒA | Vàng SJC | 67.900 | 68.700 |
MIỀN TÂY | Vàng SJC | 67.900 | 68.700 |
QUẢNG NGÃI | Vàng SJC | 67.900 | 68.700 |
LONG XUYÊN | Vàng SJC | 67.920 | 68.750 |
BẠC LIÊU | Vàng SJC | 67.900 | 68.720 |
QUY NHƠN | Vàng SJC | 67.880 | 68.720 |
PHAN RANG | Vàng SJC | 67.880 | 68.720 |
HẠ LONG | Vàng SJC | 67.880 | 68.720 |
QUẢNG NAM | Vàng SJC | 67.880 | 68.720 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 23/6/2022.