Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 23/6
Giá vàng hôm nay 23/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.837,1 - 1.837,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tawng 5,30 USD/ounce; lên mức 1.838,00 USD/ounce;
Giá vàng thế giới đi ngang sau khi biến động nhẹ quanh mức 1.840 USD/ounce. Trước đó, thị trường vàng thế giới tăng mạnh (tăng từ dưới ngưỡng 1.825 USD/ounce lên sát ngưỡng 1.845 USD/ounce) do nhận được hỗ trợ từ việc sụt giảm mạnh của lợi tức kho bạc Mỹ và chỉ số đô la Mỹ.
Tuy nhiên, mức tăng bị hạn chế bởi sự sụt giảm mạnh của giá dầu thô.
Giá vàng chỉ biến động trong một thời gian ngắn sau khi phát hành văn bản chuẩn bị về phát biểu của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell trước một hội đồng của Thượng viện Mỹ.
Thị trường chứng khoán toàn cầu hầu như giảm điểm qua đêm. Chỉ số chứng khoán Mỹ tăng nhẹ vào giữa trưa. Đây là tuần giao dịch hầu như không có rủi ro cho đến nay, trong bối cảnh lạm phát đang diễn ra, suy thoái Mỹ và những lo lắng về địa chính trị.
Có vẻ như các nhà giao dịch tập trung nhiều hơn vào khía cạnh giảm giá do nhu cầu ít hơn đến từ một cuộc suy thoái kinh tế Mỹ và / hoặc toàn cầu có thể xảy ra và ít hơn về khía cạnh tăng giá của lạm phát.
Lạm phát tiếp tục gia tăng ở châu Âu. Anh hôm nay báo cáo lạm phát tiêu dùng tháng 5 của họ đã tăng 9,1%, mức cao nhất trong 40 năm.
Các thị trường quan trọng bên ngoài hôm nay chứng kiến giá dầu thô Nymex giảm liên tục và giao dịch quanh mức 106,25 USD / thùng. Chỉ số đô la Mỹ thấp hơn trong phiên giao dịch giữa ngày. Lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đang đạt 3,152%
Theo một cuộc thăm dò của Reuters, Fed có thể sẽ thực hiện một đợt tăng lãi suất 75 điểm cơ bản nữa vào tháng 7/2022, tiếp theo là tăng 50 điểm cơ bản vào tháng 9/2022 và sẽ không quay trở lại mức di chuyển theo điểm phần trăm sớm nhất là cho đến tháng 11/2022.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 23/6/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.837 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 23/6 (tính đến 7h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 67,70 - 68,57 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt giảm từ 100 - 110 ngàn đồng/lượng so với đầu phiền.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 67,75 - 68,57 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 100 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán;
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 67,70 - 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng đang giảm 100 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán;
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 67,80 - 68,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán;
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 67,82 - 68,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 110 ngàn đồng/ượng ở chiều bán;
Giá vàng PNJ chốt phiên hôm qua ở mức 67,80 - 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán;
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 23/6/2022 tại thị trường trong nước sẽ quay đầu tăng ở những phiên đầu, và sau đó giảm nhẹ ở những phiên tiếp theo.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 22/6/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
TỈNH THÀNH | LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.750 | 68.550 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.750 | 68.570 | |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.750 | 68.580 | |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.750 | 54.700 | |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.750 | 54.800 | |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.600 | 54.300 | |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.462 | 53.762 | |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.879 | 40.879 | |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.810 | 31.810 | |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.795 | 22.795 | |
HÀ NỘI | Vàng SJC | 67.750 | 68.570 |
ĐÀ NẴNG | Vàng SJC | 67.750 | 68.570 |
NHA TRANG | Vàng SJC | 67.750 | 68.570 |
CÀ MAU | Vàng SJC | 67.750 | 68.570 |
HUẾ | Vàng SJC | 67.720 | 68.580 |
BÌNH PHƯỚC | Vàng SJC | 67.730 | 68.570 |
BIÊN HÒA | Vàng SJC | 67.750 | 68.550 |
MIỀN TÂY | Vàng SJC | 67.750 | 68.550 |
QUẢNG NGÃI | Vàng SJC | 67.750 | 68.550 |
LONG XUYÊN | Vàng SJC | 67.770 | 68.600 |
BẠC LIÊU | Vàng SJC | 67.750 | 68.570 |
QUY NHƠN | Vàng SJC | 67.730 | 68.570 |
PHAN RANG | Vàng SJC | 67.730 | 68.570 |
HẠ LONG | Vàng SJC | 67.730 | 68.570 |
QUẢNG NAM | Vàng SJC | 67.730 | 68.570 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 22/6/2022.