Giá vàng hôm nay 30/12/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 30/12 (tính đến 7h30) trên sàn Kitco đang giao dịch ở mức 1.877,80 - 1.878,80 USD/ounce. Giá vàng thế giới kỳ hạn tháng 2 tăng 4,90 USD ở 1.885,30 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 29/12 cao hơn khoảng 23,6% (359 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump bất ngờ ký ban hành luật về gói cứu trợ Covid-19 trị giá 900 tỷ USD áp dụng cho người dân Mỹ, đồng USD quay đầu giảm.
Tại thị trường chứng khóa châu Á ngày 29/12, hầu hết các chứng khoán đều tăng điểm. Riêng, chứng khoán Nhật Bản còn đạt mức cao nhất trong 30 năm.
Theo dự báo của Ngân hàng BNP Paribas, vàng sẽ có đợt tăng giá mạnh trong nửa đầu 2021 và có thể sẽ vượt lên trên ngưỡng 2.000 USD/ounce trước khi thị trường mất đà tăng vào nửa sau của năm 2020. Đến năm 2022, giá vàng được dự báo sẽ trung bình ở ngưỡng 1.900 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/12/2020 tại thị trường thế giới tăng nhẹ trong bối cảnh đồng USD giảm, tình hình covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp.
Giá vàng hôm nay 30/12 tại thị trường trong nước đang giao dịch ở ngưỡng 55,9 triệu đồng/lượng.
Cuối phiên giao dịch ngày 29/12, Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Hà Nội) niêm yết giá vàng miếng ở mức 55,30 - 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra);
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (Hà Nội) niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,40 - 55,92 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra);
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/12/2020 (tính đến 7h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) đang niêm yết ở mức 55,40 - 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 30/12
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 30/12/2020 (tính đến 7h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.400 | 55.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.400 | 55.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.400 | 55.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.600 | 55.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.600 | 55.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.250 | 54.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.406 | 54.406 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.367 | 41.367 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.189 | 32.189 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.066 | 23.066 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 55.400 | 55.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 55.400 | 55.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 55.400 | 55.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 55.400 | 55.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 55.370 | 55.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 55.380 | 55.920 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 55.400 | 55.900 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 55.400 | 55.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 55.400 | 55.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 55.420 | 55.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 55.400 | 55.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 55.380 | 55.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 55.380 | 55.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 55.380 | 55.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 55.380 | 55.920 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 29/12/2020.