Giá vàng thế giới hôm nay 4/3
Giá vàng hôm nay 4/3 trên sàn Kitco đang giao dịch ở mức 1.856,5 - 1.857,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng 20,60 USD; lên mức 1.856,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tăng mạnh và dừng phiên tuần này ở ngưỡng cao, trong bối cảnh đồng USD liên tục giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,48%, xuống mức 104,53.
Giá vàng thế giới hôm qua vụt tăng mạnh, vượt lên mức cao nhất trong vòng 2 tuần qua do đồng USD suy yếu. Trong khi đó, các nhà đàu tư vẫn đang theo dõi triển vọng tăng lãi suất tiền tệ của Fed.
Theo các nhà phân tích, lạm phát vẫn là mối quan tâm với thị trường vàng. Với các diễn biến nóng của lạm phát, các ngân hàng trung ương toàn cầu sẽ mạnh tay với chính sách tiền tệ. Hệ quả dẫn đến là nền kinh tế suy thoái và điều này tốt cho giá vàng.
Bà Nicky Shiels - Trưởng bộ phận chiến lược kim loại tại MKS PAMP (Cty chuyên cung cấp dịch vụ tài chính) cho rằng, các nhà đầu tư cần nhớ rằng chính sách tiền tệ luôn hoạt động có độ trễ. Nhu cầu đầu tư sẽ là chất xúc tác hỗ trợ vàng.
Các quỹ giao dịch hoán đổi (ETF) ồ ạt rút ròng đã góp phần tạo ra những cơn gió ngược với vàng vào năm 2022. Năm 2023, chúng ta sẽ thấy nhu cầu đầu tư tái xuất hiện với thực tế rằng đồng USD đã đạt đỉnh. Tôi dự đoán, kim loại quý sẽ duy trì mức giá trung bình là 1.880 USD/ounce".
Bart Melek - Trưởng bộ phận chiến lược thị trường hàng hóa tại TD Securities nhận định, đến khi các dữ liệu việc làm hoặc giá tiêu dùng được công bố vào tuần tới, vàng có thể sẽ duy trì trong phạm vi giới hạn từ 1.830 - 1.850 USD.
Ngoài ra, việc nền kinh tế Trung Quốc đang phục hồi sẽ góp phần thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ vàng, khi nhiều nhà đầu tư lựa chọn mua kim loại quý này trong bối cảnh lạm phát, Melek nói thêm.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,890 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,695 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,105 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 4/3/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.857 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 4/3
Giá vàng hôm nay 4/3 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì quanh ngưỡng 66,10 - 66,85 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm từ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,10 - 66,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,15 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,15 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,15 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,18 - 66,78 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 110 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 4/3/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 4/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 3/3/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.100 | 66.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.100 | 66.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.100 | 66.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.250 | 54.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.250 | 54.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.950 | 53.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.918 | 53.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.467 | 40.467 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.489 | 31.489 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.566 | 22.566 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.070 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.820 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.120 | 66.850 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.820 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 3/3/2023.