Giá vàng thế giới hôm nay 6/1
Giá vàng hôm nay 6/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.833,5 - 1.834,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm sâu 21,70 USD; về mức 1.833,20 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục xu hướng giảm và đang hướng về mốc 1.830 USD/ounce. Trong khi đó đồng USD đang tăng khá mạnh.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,85%, lên mức 105,13.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh trong bối cảnh đồng USD ổn định và các nhà đầu tư cân bằng vị thế trước dữ liệu việc làm của Mỹ được theo dõi chặt chẽ có thể ảnh hưởng đến lộ trình tăng lãi suất của Fed.
Theo biên bản cuộc họp chính sách ngày 13-14/12 của Fed công bố cho thấy, các nhà hoạch định chính sách đã cam kết chế ngự lạm phát.
Ông Ole Hansen, Người đứng đầu chiến lược hàng hóa tại Ngân hàng Saxo cho biết: “Biên bản không thực sự mang lại cho chúng tôi điều gì mới để hành động, thị trường đang cố gắng tìm ra lý do đằng sau những động thái ban đầu của vàng vào đầu năm”.
Ông Hansen nói: “Niềm tin của các nhà giao dịch có xu hướng hơi thấp vào thời điểm này trong năm. Kim loại này đang chứng kiến một số hoạt động chốt lời sau khi đạt mức 1.865 USD/ounce”.
Hiện tại, thị trường đang theo sát Báo cáo Việc làm Quốc gia của ADP, tiếp theo là dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp (NFP) của Bộ Lao động Mỹ vào hôm thứ Sáu (6/1).
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,660 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 52,505 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 14,495 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.834 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 6/1
Giá vàng hôm nay 6/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,15 - 67,20 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước quay đầu giảm mạnh từ 50 - 250 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,15 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra; giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm tới 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,17 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 210 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 6/1/2023 ở trong nước có thể sẽ tiếp tục giảm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 6/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 5/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.200 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.200 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.200 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.300 | 54.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.300 | 54.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.200 | 53.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.066 | 53.366 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.579 | 40.579 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.577 | 31.577 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.629 | 22.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.170 | 67.030 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 5/1/2023.