Giá vàng hôm nay 7/11 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.974,7 - 1.975,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh 14,7 USD; về mức 1.977,5 USD/ounce.
Kim loại quý này biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.975 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục tăng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,12%; lên mức 105,35.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ sau phiên giảm mạnh ở trước đó do khẩu vị rủi ro tăng lên, trong khi các nhà kinh tế đang chờ đợi những tín hiệu tiếp theo về con đường chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Mỹ với Chủ tịch Fed Jerome Powell và một loạt bài phát biểu của các thành viên Fed trong tuần này.
Ricardo Evangelista - Nhà phân tích cấp cao của ActivTrades nhận định, sự kết hợp giữa bài phát biểu của ông Powell vào tuần trước và dữ liệu việc làm yếu hơn dự kiến của Mỹ đã làm tăng kỳ vọng rằng Fed sẽ kết thúc chu kỳ tăng lãi suất hiện tại, điều này đã làm tăng khẩu vị rủi ro của các nhà đầu tư.
Vị chuyên gia này còn cho biết thêm, các tài sản khác - chẳng hạn như hợp đồng tương lai S&P 500 - đang tăng, cho thấy sự chuyển hướng của dòng vốn từ vàng và do đó giá kim loại quý này giảm nhẹ.
Cổ phiếu thế giới đang hướng tới phiên tăng thứ 6 liên tiếp nhờ sự phục hồi của trái phiếu vào tuần trước.
Dữ liệu hôm 3/11 cho thấy, tăng trưởng việc làm của Mỹ chậm lại trong tháng 10 và mức tăng lương hàng năm là nhỏ nhất trong gần 2 năm rưỡi.
Các nhà kinh doanh hiện đang đánh giá 90% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất vào tháng 12 và 80% khả năng đợt nới lỏng chính sách đầu tiên sẽ diễn ra ngay sau tháng 6.
Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn đã tăng lên 4,6202% sau khi chạm mức thấp nhất trong 5 tuần vào hôm 3/11 cũng làm giảm sức hấp dẫn của vàng thỏi.
Các nhà đầu tư kinh tế sẽ chú ý đến các tín hiệu về lộ trình lãi suất của Fed, với ít nhất 9 thành viên Fed sẽ phát biểu trong tuần này, bao gồm cả Powell vào ngày 9/11 tới.
Dữ liệu CFTC cho thấy hôm 3/11, các nhà đầu cơ vàng COMEX đã tăng vị thế mua ròng của họ thêm 15.661 hợp đồng lên 106.343 trong tuần kết thúc vào ngày 31/10.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/11/2023 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.975 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 7/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 7/11 (lúc 9h30) tiếp tục giảm mạnh từ 100 - 600 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,40-69,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,80-70,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,50-69,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,45-69,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 68,25-69,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm tới 550 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức 68,50-70,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,10-69,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm sâu 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,510 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 10,806 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/11/2023 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,25-70,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 7/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 7/11/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.400 | 69.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.400 | 69.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.400 | 69.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.750 | 59.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.750 | 59.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 58.650 | 59.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 57.661 | 58.861 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.742 | 44.742 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.813 | 34.813 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.943 | 24.943 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.370 | 69.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.380 | 69.420 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 7/11/2023 lúc 9h30