Giá vàng hôm nay 6/11 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.990,7 - 1.991,2 USD/ounce. Tuần qua, thị trường vàng thế giới dừng ở mức 1.992,6 USD/ounce.
Kim loại quý này có xu hướng giảm nhẹ những vẫn nằm quanh ngưỡng 1.990 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,06%; lên mức 105,08.
Giá vàng thế giới hôm nay giảm nhẹ do áp lực chốt lời. Hai tuần trước nền kinh tế Mỹ và khu vực châu Âu đã công bố các báo cáo tăng trưởng kinh tế, trong đó tăng trưởng GDP tại Mỹ tăng hơn gấp 2 lần dự báo.
Giới chuyên gia tin rằng, trong bối cảnh thị trường vô cùng áp lực từ đồng USD, trái phiếu kho bạc Mỹ và bất ổn địa chính trị khu vực Trung Đông chưa có dấu hiệu hạ nhiệt, sẽ giúp vàng vượt mốc 2.000 USD trong thời gian tới.
Đánh giá về hướng đi của vàng tuần này, các chuyên gia và giới kinh doanh đều tin tưởng kim loại quý sẽ tiếp tục tăng trưởng.
Cụ thể, trong số 15 chuyên gia tham gia khảo sát của Kitco News thì có tới 9 người (chiếm 60%) dự đoán vàng tuần này tăng giá. Trong khi đó, chỉ có 1 nhà phân tích (chiếm 7%) nghĩ vàng giảm, và 5 người còn lại (chiếm 33%) cho rằng kim loại quý này sẽ đi ngang.
Còn với kết quả trong các cuộc thăm dò trực tuyến, có tới 64% nhà đầu tư nhỏ lẻ kỳ vọng vàng tăng trong tuần này. Chỉ có 22% dự đoán vàng giảm giá và 14% còn lại giữ quan điểm trung lập.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/11/2023 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.991 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 6/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 6/11 (lúc 9h30) giảm sốc từ 600 ngàn đến 2,05 triệu đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 67,00-68,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm sốc 2,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua và giảm 1,55 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,30-69,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1,35 triệu đồng/lượng mua và giảm 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,10-68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua và giảm 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 67,02-68,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1,28 triệu đồng/lượng ở chiều mua và giảm 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 67,00-68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và giảm 1,45 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức 67,50-69,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 66,50-68,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua và giảm 1,6 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,670 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 9,112 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/11/2023 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50-69,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/11/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.000 | 68.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.000 | 68.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.000 | 68.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.900 | 59.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.900 | 60.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 58.800 | 59.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 57.810 | 59.010 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.854 | 44.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.900 | 34.900 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.006 | 25.006 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.970 | 68.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.980 | 68.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 6/11/2023 lúc 9h30