Giá vàng thế giới hôm nay 9/1
Giá vàng hôm nay 9/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.868,7 - 1.869,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giữ ở mức 1.866,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục đà tăng và đang nằm ở quanh ngưỡng 1.870 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD tiếp tục giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,04%, xuống còn 103,84.
Giá vàng thế giới tuần qua tăng mạnh hơn 2,2% (có thời điểm cán mốc cao nhất 7 tháng qua) và trở thành tuần thứ 3 liên tiếp đi lên.
Mặt hàng kim loại quý này đã nhận được hỗ trợ từ những báo cáo mới nhất của Mỹ về lao động, tiền lương cho thấy những dấu hiệu lạm phát đang hạ nhiệt. Và điều này sẽ thúc đẩy vào khả năng giảm tốc độ tăng lãi suất của Fed.
Theo công cụ dự báo lãi suất FedWatch của CME, thị trường bắt đầu định giá với 74,2% khả năng lãi suất sẽ tăng 25 điểm cơ bản tại cuộc họp trong tháng 2 tới của Fed. Lãi suất thấp thường đi ngược chiều với giá vàng.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,445 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,805 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 9/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.866 USD/ounce.
Dự báo giá vàng thế giới tuần này
Nhận định về hướng đi của vàng tuần này, một số chuyên gia cho rằng mặt hàng kim loại quý này sẽ tiếp tục tăng giá nhưng không mạnh.
Người đứng đầu bộ phận chiến lược kim loại Nicky Shiels của MKS PAMP cho biết, diễn biến của vàng trong tuần này sẽ rất quan trọng. Nó sẽ cho thấy liệu kim loại quý có thể duy trì đà tăng của nó hay không.
Bà cho biết, tất cả tùy thuộc vào việc vàng có thể giữ mức tăng hàng tuần hay không (điều này ngày càng có khả năng xảy ra). Nếu kim loại quý này làm được điều đó sẽ giúp nó vượt qua giai đoạn khó khăn đã phải trải qua khi luôn phải tìm kiếm động lực để tăng giá.
Giám đốc điều hành Marc Chandler của Bannockburn Global Forex nhận định, mục tiêu tiếp theo mà vàng cần vượt qua là khoảng 1.896,5 USD/ounce.
Ông cho rằng, khả năng cao là Fed sẽ quyết định tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản vào cuộc họp tháng 2 và điều này sẽ ít nhiều tác động đến vàng. Tuy nhiên, nếu vàng giữ được trong vùng 1.825 – 1.830 USD/ounce thì xu hướng tăng của nó vẫn còn.
Tuần này, dữ liệu lạm phát là một trong những thông tin quan trọng mà thị trường đặc biệt chú ý.
Đặc biệt là sau khi biên bản cuộc họp tháng 12 của Fed công bố cho thấy các quan chức Ngân hàng Trung ương Mỹ cảm thấy cần phải làm nhiều việc hơn nữa để đạt được mục tiêu hạ nhiệt lạm phát.
Hiện tại, các nhà kinh tế đang dự báo lạm phát hàng năm sẽ giảm xuống 6,5% trong tháng 12 so với mức 7,1% của tháng 11.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 9/1
Giá vàng hôm nay 9/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,20 - 67,30 triệu đồng/lượng.
Tổng kết tuần qua, thị trường vàng nội địa cũng tăng mạnh theo đà tăng của thế giới. So với đầu tuần, giá vàng trong nước đã tăng thêm 250 ngàn đồng/lượng.
Hiện tại, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,45 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra;
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,45 - 67,19 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 9/1/2023 ở trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 9/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 8/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.550 | 54.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.550 | 54.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.450 | 54.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.314 | 53.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.767 | 40.767 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.723 | 31.723 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.733 | 22.733 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.280 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.250 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 8/1/2023.