Giá vàng thế giới hôm nay 7/1
Giá vàng hôm nay 7/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.865,7 - 1.866,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng nóng 32,50 USD; lên mức 1.865,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu có xu hướng giảm nhẹ sau thi tăng sốc lên mức 1.870 USD/ounce - mức cao cao nhất trong gần 7 tháng qua (gần bằng mức giá neo tại ngày 10/6/2022 - với ngưỡng 1.870,92 USD/ounce ).
Trong khi đó, đồng USD vẫn đang giảm mạnh. Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 1,08%, xuống còn 103,91.
Giá vàng thế giới hôm qua nhận được đà tăng sốc sau khi Mỹ công bố dữ liệu việc làm tháng 12 cho thấy thị trường lao động Mỹ có tăng nhưng không quá mạnh như dự đoán trước đó.
Cụ thể, theo Báo cáo lao động phi nông nghiệp của Mỹ (ADP), số việc làm đã tăng 223.000 vào tháng trước, cao hơn mức dự báo của thị trường là 200.000. Dữ liệu tháng 11 đã được sửa đổi xuống còn 256.000 việc làm.
Vào thứ 5 tuần này, ADP cho thấy mức tăng 235.000 việc làm trong tháng 12, tăng mạnh so với mức dự báo của các nhà kinh tế là 153.000 việc làm. ADP mạnh đã khiến không ít người cho rằng số lượng việc làm phi nông nghiệp có thể sẽ mạnh hơn dự kiến.
Tuy nhiên, dữ liệu của Cục Thống kê Lao động Mỹ đã khiến thị trường thở phào nhẹ nhõm và điều này đã thúc đẩy thị trường kim loại quý tăng giá.
Báo cáo cũng cho thấy, tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ giảm xuống 3,5%. Con số này đánh bại mức dự báo của thị trường là 3,7% cho tháng 12. Số người thất nghiệp giảm xuống còn 5,7 triệu.
Theo báo cáo này, các lĩnh vực chứng kiến số việc làm tăng cao là giải trí và khách sạn, chăm sóc sức khỏe, xây dựng và hỗ trợ xã hội.
"Trong tháng 12, việc làm trong lĩnh vực giải trí và khách sạn đã tăng 67.000 việc. Việc làm trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tăng 55.000 việc. Việc làm trong lĩnh vực xây dựng tăng 28.000 và trợ cấp xã hội đã thêm 20.000 việc làm", báo cáo cho biết.
Thu nhập hàng giờ trung bình hàng năm, một yếu tố quan trọng khác trong báo cáo liên quan đến lạm phát, đã tăng 4,6% trong tháng trước. Con số này thấp hơn kỳ vọng của thị trường là 5% và mức tăng 4,8% đã được điều chỉnh giảm của tháng 11.
Theo các nhà kinh tế, việc thị trường việc làm mạnh hơn dự kiến sẽ khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) phải duy trì quan điểm diều hâu lâu hơn.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,373 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,727 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 7/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.866 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 7/1
Giá vàng hôm nay 7/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,00 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước đã tăng từ 100 - 250 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,25 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra; cùng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,26 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 140 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 7/1/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng mạnh ở những phiên đầu và giảm nhẹ ở những phiên sau đó.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 7/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 6/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.300 | 54.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.300 | 54.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.200 | 53.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.066 | 53.366 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.579 | 40.579 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.577 | 31.577 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.629 | 22.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 6/1/2023.