Đón Xuân Tân Sửu 2021, không chỉ có “thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ”, trong không khí của mùa xuân, trời đất giao hòa, vạn vật sinh sôi thì chuyến xuất hành đầu năm cũng là một việc rất được coi trọng trong phong tục đón Tết cổ truyền.
Theo ông Nguyễn Trọng Tuệ- Chủ tịch CLB Phong thủy Thăng Long, năm nay trong các ngày đầu năm từ mùng 1 đến mùng 6 tháng Giêng thì nên xuất hành vào các ngày mùng 5 và mùng 6 là tốt nhất.
Giờ xuất hành năm 2021 nên chọn giờ hoàng đạo, kết hợp với giờ Lục Nhâm (xem trong phần lịch phía dưới đã tính sẵn cho từng ngày).
Hướng xuất hành 2021 thì chọn Tài Thần, Hỷ Thần, kiêng Hạc Thần, tùy theo ngày cụ thể tra cứu trong lịch để chọn.
Năm nay, Đào Hoa Tinh vận hành đến cung Ngọ (chính Nam), nên xuất hành về hướng ấy để mà cầu tình duyên thì sẽ được xứng ý toại lòng.
Xuất hành năm 2021 vào mùng 1 nên hay không?
Ngày mùng 1 Tết là Ngày Tân Mão, Tháng Canh Dần, Trực Trừ - Sao Cang.
Theo lịch thông thư, ngày này là ngày Chu Tước Hắc Đạo, các sao tuần sát gồm có:
Cát thần: Nguyệt đức hợp, Quan nhật.
Hung thần: Kim thần thất sát, Chu tước hắc đạo, Nguyệt kiến chuyển sát.
Ngày này vừa là ngày Hắc Đạo lại có hung thần Kim Thần Thất Sát, Nguyệt Kiến chuyển sát nên chỉ thích hợp cho việc cúng tế cầu phúc thăm hỏi kết giao, làm từ thiện, bố thí tạo phúc. Kỵ làm các việc lớn như khai trương, cầu tài, cầu danh.
Giờ hoàng đạo:
- Thanh Long: Giờ Dần (3h – 5h)
- Minh Đường: Giờ Mão (5h – 7h)
- Kim Quỹ: Giờ Ngọ (11h – 13h)
- Bảo Quang: Giờ Mùi (13h – 15h)
- Ngọc Đường: Giờ Dậu (17h – 19h)
- Tư Mệnh: Giờ Tý (23h – 1h)
Hướng xuất hành:
Hỷ thần: Tây Nam
Tài thần: Tây Nam
Hạc thần: Chính Bắc
Lưu ý: chọn Tài thần, Hỷ thần, kiêng Hạc Thần, nếu Tài thần hoặc Hỷ thần trùng với Hạc thần thì cũng không nên chọn.
Xuất hành năm 2021 vào mùng 2 thế nào là tốt?
Ngày mùng 2 Tết là Ngày Nhâm Thìn, Tháng Canh Dần, Trực Mãn - Sao Đê.
Theo lịch Thông thư, ngày này là ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo
Cát thần: Thiên đức hợp, Thiên phú, Thiên tài, Nguyệt không, Lộc khố.
Hung thần: Tam nương, Thổ ôn, Thiên tặc, Cửu không, Quả tú, Phủ đầu sát, Tam tang, Không phòng.
Ngày này tuy là ngày tốt, là ngày Hoàng Đạo và có các cát thần hội hợp nhưng phạm ngày nguyệt kỵ, theo dân gian thì bách sự đều kiêng tuy nhiên nếu không phải việc đại sự thì vẫn có thể xem xét. Nên cúng tế, cầu phúc, cầu an, cầu may, thăm hỏi, kết giao, làm từ thiện, bố thí, tạo phúc. Kỵ xuất hành, khai trương, động thổ, cầu danh, cầu tài.
Giờ hoàng đạo:
- Thanh Long: Giờ Thìn (7h – 9h)
- Minh Đường: Giờ Tỵ (9h – 11h)
- Kim Quỹ: Giờ Thân (15h – 17h)
- Bảo Quang: Giờ Dậu (17h – 19h)
- Ngọc Đường: Giờ Hợi (21h – 23h)
- Tư Mệnh: Giờ Dần (3h – 5h)
Hướng xuất hành:
Hỷ thần: Chính Nam
Tài thần: Chính Tây
Xuất hành năm 2021 vào ngày mùng 3 sẽ như thế nào?
Ngày mùng 3 Tết là Ngày Quý Tỵ, Tháng Canh Dần, Trực Bình - Sao Phòng. Theo lịch Thông thư, ngày này là ngày Kim Đường Hoàng Đạo, các sao tuần sát gồm có:
Cát thần: Kim đường, Địa tài, Hoạt diệu.
Hung thần: Sát chủ, Độc hỏa, Thiên cương, Tiểu hồng Sa, Tiểu hao, Hoang Vu, Nguyệt Hỏa, Thần Cách, Băng tiêu ngõa hãm, Nguyệt hình, Ngũ hư.
Ngày này tuy là ngày Hoàng Đạo lại có Hoạt diệu cát tinh trị nhật, nhưng là ngày sát chủ và nhiều hung thần khác như Thiên Cương, Sát sư, Nguyệt hình… nên mọi việc đều kiêng kỵ chỉ nên cầu phúc, cầu an, làm từ thiện, bố thí, tạo phúc.
Giờ hoàng đạo:
-Thanh Long: Giờ Ngọ (11h – 13h)
- Minh Đường: Giờ Mùi (13h – 15h)
- Kim Quỹ: Giờ Tuất (19h – 21h)
- Bảo Quang: Giờ Hợi (21h – 23h)
- Ngọc Đường: Giờ Sửu (1h – 3h)
- Tư Mệnh: Giờ Thìn (7h – 9h)
Hướng xuất hành:
Hỷ thần: Đông Nam
Tài thần: Tây Bắc
Hạc thần: Tại Thiên
Lưu ý: chọn Tài thần, Hỷ thần, kiêng Hạc Thần, nếu Tài thần hoặc Hỷ thần trùng với Hạc thần thì cũng không nên chọn.