Giá vàng hôm nay 12/12 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h00) đang ở quanh giá 2.708,4 - 2.708,9 USD/ounce. Hôm qua, vàng tăng mạnh lên ngưỡng 2.717,5 USD/ounce.
Giá vàng thế giới quay đầu giảm và đã không giữ được ngưỡng 2.710 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD cũng đang giảm.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,18%; ở mốc 106,52.
Giá vàng hôm nay trên thế giới đảo chiều giảm sau khi vươn lên ngưỡng 2.720 USD/ounce. Trước đó, thị trường vàng đã có thêm đợt tăng mạnh sau khi Bộ Lao động Mỹ công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 11.
Theo đó, lạm phát nước này là 2,7% - nhỉnh hơn so với 2,6% tháng 10. Tốc độ này khớp với dự báo trước đó của giới phân tích, đồng thời củng cố khả năng Fed giảm lãi suất tuần tới.
"Lạm phát không tăng cao, nhưng ổn định, sẽ cho phép Fed tiếp tục nới lỏng tiền tệ trong phiên họp tiếp theo", David Meger - Giám đốc Giao dịch kim loại tại High Ridge Futures cho biết.
Công cụ theo dõi lãi suất CME FedWatch cho thấy, nhà đầu tư hiện kỳ vọng xác suất Fed giảm lãi tuần sau là 95%. Trước khi số liệu CPI được công bố, con số này chỉ là 86%. Ngày 12/12, Mỹ tiếp tục công bố chỉ số giá sản xuất (PPI).
"Chúng tôi dự báo giá vàng lập kỷ lục mới năm 2025, khi lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ không còn tăng mạnh và rủi ro địa chính trị vẫn là động lực cho kim loại quý. Giá có thể chạm 3.000 USD một ounce cuối năm sau", Nitesh Shah - Chiến lược gia tiền tệ tại WisdomTree đánh giá.
Vàng được coi là công cụ an toàn trong thời kỳ biến động kinh tế - chính trị. Kim loại quý cũng có xu hướng tăng giá khi lãi suất thấp.
Ngoài ra tình hình địa chính trị ở Syria cũng có đôi phần ổn định hơn. Hiện tại, phe nổi dậy đã thành lập chính phủ chuyển tiếp và bắt đầu hoạt động tại Syria.
Thủ tướng lâm thời Syria Mohammed al-Bashir cho biết, chính phủ của ông sẽ hoạt động cho đến ngày 1/3/2025, thời điểm nội các chính thức được thành lập theo kế hoạch.
Giới quan sát kỳ vọng về khả năng Syria sẽ ổn định và hòa bình sau 13 năm nội chiến.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/12/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.708 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 12/12 ở trong nước
Tính đến 9h00 hôm nay (12/12), giá vàng trong nước đang tăng nhẹ so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 đồng loạt tăng thêm 400 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 84,80-87,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 84,80-87,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 84,80-87,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 84,80-87,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 84,80-87,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 84,80-87,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang thêm từ 83-200 ngàn đồng/lượng (tùy loại).
Loại vàng | So với hôm qua (đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 400 | 400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 400 | 400 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 400 | 400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 200 | 200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 198 | 198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 150 | 150 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 136 | 136 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 122 | 122 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 116 | 116 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 83 | 83 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/12/2024 ở trong nước (lúc 9h00) đang niêm yết quanh mức 84,80-87,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 12/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 12/12/2024 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.800 | 87.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 84.800 | 87.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 84.800 | 87.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 84.500 | 85.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 84.500 | 86.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 84.400 | 85.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 81.653 | 84.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 61.281 | 64.281 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 55.296 | 58.296 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 49.310 | 52.310 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 47.001 | 50.001 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.807 | 35.807 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 12/12/2024 (tính đến 9h00)