Giá vàng hôm nay 12/12 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 7h30 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.720,8 - 2.721,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng tăng thêm 23,7 USD; lên mức 2.717,5 USD/ounce.
Vàng thế giới vẫn đang duy trì đà tăng tăng và đang nằm trên ngưỡng cao 2.720 USD/ounce. Mặc dù, đồng USD cũng đang tăng tốt.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,21%; ở mức 106,62.
Giá vàng thế giới hôm qua vẫn tăng mạnh, bất chấp đồng USD ở mức cao do tình hình phức tạp về địa chính trị, tôn giáo, đất đại và nhiều lợi ích chi phối, đối nghịch nhau dãng khiến Syria chưa thể ổn định.
Sau khi chính quyền Bashar al-Assad tại Syria sụp đổ hôm 8/12, các nước Israel, Mỹ và Thổ Nhĩ Kỳ đã thực hiện không kích hàng loạt địa điểm ở Syria nhằm bảo vệ lợi ích của mình tại quốc gia này.
Hiện tại, phe nổi dậy đã thành lập chính phủ chuyển tiếp và bắt đầu hoạt động tại Syria. Thủ tướng lâm thời Syria Mohammed al-Bashir cho biết chính phủ của ông sẽ hoạt động cho đến ngày 1/3/2025, thời điểm nội các chính thức được thành lập theo kế hoạch.
Giới quan sát kỳ vọng về khả năng Syria sẽ ổn định và hòa bình sau 13 năm nội chiến.
Tuy nhiên, nhiều nhóm, phe phái thiểu số tại Syria như Kurd, Alawite và Cơ đốc giáo lo ngại bị trả thù hoặc phân biệt đối xử. Ngay cả liên minh các nhóm hình thành lên chính quyền mới có thể cũng sẽ khó đoàn kết lâu dài.
Syria có thể sẽ rơi vào hỗn loạn nếu các phe phái tranh giành quyền lực. Dù vậy, tình hình có lẽ sẽ bớt phức tạp hơn khi ông Donald Trump nhậm chức tổng thống Mỹ.
Chính quyền của Tổng thống Mỹ Joe Biden đang xem xét khả năng loại bỏ quy chế tổ chức khủng bố đối với HTS - lực lượng chính trong cuộc nổi dậy vừa qua. Nếu vậy, cộng đồng quốc tế tiếp xúc với chính quyền mới trong tương lai.
Thủ lĩnh phe nổi dậy cũng vừa đưa ra tuyên bố sẽ chấm dứt chiến tranh ở Syria và Syria sẽ bước vào tái thiết. Đồng thời cho rằng, phương Tây không cần lo sợ về tình hình nước này.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/12/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.721 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 12/12 ở trong nước
Tính đến 7h30 ngày 12/12, giá vàng trong nước tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 84,40-86,90 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng miếng SJC quay đầu giảm nhẹ 200 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 84,40-86,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 84,40-86,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 84,40-86,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 84,40-86,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 84,40-86,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 84,40-86,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng giảm nhẹ 41-100 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với đầu phiên.
Loại vàng | So với đầu phiên 11/12 (đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -200 | -200 |
Vàng SJC 5 chỉ | -200 | -200 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -200 | -200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | - | -100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | - | -100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | - | -100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -99 | -99 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -75 | -75 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -68 | -68 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -61 | -61 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -58 | -58 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -41 | -41 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 12/12/2024 ở trong nước có thể sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 12/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 11/12/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.400 | 86.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 84.400 | 86.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 84.400 | 86.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 84.300 | 85.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 84.300 | 85.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 84.200 | 85.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 81.455 | 84.455 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 61.131 | 64.131 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 55.160 | 58.160 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 49.188 | 52.188 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.885 | 49.885 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.724 | 35.724 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 11/12/2024