Giá vàng hôm nay 14/12 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 10h30) đang ở quanh giá 2.648,7 - 2.649,2 USD/ounce. Hôm qua, vàng giảm sâu 32,8 USD; về ngưỡng 2.647,5 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đang nằm dưới ngưỡng 2.650 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD nhích nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,04%; ở mốc 107,00.
Giá vàng hôm nay trên thế giới đang duy trì ổn định. Trước đó, kim loại quý này giảm sâu do chịu áp lực chốt lời.
Các chuyên gia cho rằng, thị trường vàng có thể sẽ ít có biến động trong những ngày còn lại của năm 2024. Hiện tại, yếu tố có thể tác động đến hướng đi của kim loại quý này là một quyết định có tính bất ngờ của Fed.
Tuy nhiên, giới đầu tư dường như đã chắc chắn với khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản của Ngân hàng Trung ương Mỹ vào tuần tới.
Chiến lược gia hàng hóa Ole Hansen của Saxo Bank cho rằng, giá vàng sẽ ổn định đến cuối năm trước khi tiếp tục đà tăng vào năm 2025.
Daniel Pavilonis - Chiến lược gia thị trường cấp cao của RJO Futures nhận định, vàng đã có một năm bùng nổ và đang chứng kiến sự điều chỉnh. Tuy nhiên, ông Pavilonis tin rằng, đợt giảm giá sẽ không kéo dài và tin rằng kim loại quý này sẽ tiếp tục tăng cao hơn trong thời gian tới.
Được hỗ trợ bởi chính sách tiền tệ nới lỏng, hoạt động mua mạnh mẽ của ngân hàng trung ương và nhu cầu trú ẩn an toàn, vàng đã phá vỡ nhiều kỷ lục trong năm nay.
Các nhà giao dịch hiện đang tập trung vào cuộc họp chính sách của Fed diễn ra vào ngày 17 và 18-12. Theo Công cụ FedWatch của CME, thị trường dự đoán 97% khả năng Fed sẽ tiến hành cắt giảm lãi suất lần thứ 3 trong năm nay với mức cắt giảm 0,25 điểm phần trăm.
Bên cạnh đó, những bình luận của Chủ tịch Fed Jerome Powell sau cuộc họp cũng sẽ được giới đầu tư xem xét kỹ lưỡng để đánh giá triển vọng trong năm 2025 khi lạm phát vẫn xa mức mục tiêu 2% mà Ngân hàng Trung ương Mỹ đặt ra.
Như vậy, giá vàng hôm nay 14/12/2024 trên thế giới (lúc 10h30) đang giao dịch ở mức 2.649 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 14/12 ở trong nước
Tính đến 10h30 hôm nay (14/12), giá vàng trong nước có xu hướng giảm mạnh so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 đồng loạt không có thay đổi ở cả chiều mua và bán.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 83,80-86,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức83,80-86,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 83,80-86,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 83,80-86,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 83,80-86,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 83,80-86,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang lại giảm sâu khi mất từ 208-500 ngàn đồng/lượng (tùy loại).
Loại vàng | So với hôm qua (đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -500 | -500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -500 | -500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -500 | -500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -495 | -495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -375 | -375 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -340 | -340 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -305 | -305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -291 | -291 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -208 | -208 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 14/12/2024 ở trong nước (lúc 10h30) đang niêm yết quanh mức 83,80-86,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 14/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 14/12/2024 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 83.800 | 86.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 83.800 | 86.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 83.300 | 84.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 83.300 | 84.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 83.200 | 84.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 80.465 | 83.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 60.381 | 63.381 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 54.480 | 57.480 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 48.578 | 51.578 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.302 | 49.302 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.307 | 35.307 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 14/12/2024 (tính đến 9h00)