Giá vàng thế giới hôm nay 15/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 15/4 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 2.004 - 2.004,5 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua giảm sâu về lên mức 2.004 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu dừng phiên tuần này vẫn ở trên mức cao 2.000 USD/ounce do đồng USD vẫn đang ở mức thấp, dù đã hồi phục nhẹ trước đó.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 101,58.
Giá vàng thế giới giảm mạnh sau khi đồng USD hồi phục và giới đầu tư chốt lời khi một quan chức của Fed vẫn ủng hộ việc tăng lãi suất khi ông cảnh báo về sự cần thiết của thắt chặt tiền tệ.
Công cụ CME FedWatch cho thấy, các nhà giao dịch hiện đang định giá 82,6% cơ hội tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 5 so với 70% cơ hội vào đầu tuần.
Daniel Pavilonis - Chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures nhận định, vàng có thể sẽ suy yếu khi chúng ta bước vào "thời kỳ mất điện" trước quyết định của Fed vào tháng 5 với dự kiến mức tăng 25 điểm cơ bản.
Ông Pavilonis nói thêm: “Tôi có thể thấy một số hoạt động chốt lời ở đây, nhưng chúng tôi sẽ ổn định ở đâu đó quanh mức 2.000 USD/ounce”.
Tuy nhiên, các nhà phân tích cho biết triển vọng của vàng thỏi vẫn tích cực, sau đợt tăng giá ấn tượng trong vài phiên vừa qua trong bối cảnh lo ngại suy thoái kinh tế gia tăng có thể khiến Fed cuối cùng phải chấm dứt chu kỳ tăng lãi suất.
Ông Phillip Streible - Giám đốc chiến lược thị trường tại Blue Line Futures ở Chicago vẫn kỳ vọng, giá vàng sẽ đạt mức cao kỷ lục và mở rộng lên mức 2.100 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/4/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.004 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 15/4
Giá vàng hôm nay 15/4 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) giảm mạnh từ 70 - 450 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,30 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,35 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,36 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 140 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại TP.HCM giao dịch ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại Hà Nội, giá vàng DOJI cũng đi ngang và giao dịch ở ngưỡng 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,30 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 450 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,697 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/4/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,30 - 67,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/4/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.500 | 56.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.500 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.300 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.245 | 55.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.229 | 42.229 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.860 | 32.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.546 | 23.546 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 15/4/2023 lúc 8h40