Giá vàng thế giới hôm nay 11/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/4 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.996,5 - 1.997,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt tuần qua ở mức 1.991,50 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động quanh mức 1.990 - 1.995 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD vẫn đang tăng.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) quay đầu tăng nhẹ 0,3%, lên mức 102,40.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang nằm dưới ngưỡng 2.000 USD/ounce do đồng USD tăng sau khi Mỹ công bố số lượng việc làm tăng mạnh vào hôm 7/4.
Hiện tại, thị trường đang chờ đợi số liệu kinh tế sắp được công bố trong tuần này để nhận định thêm về hướng đi của vàng và đồng USD. Trong đó, bảng lương phi nông nghiệp tháng 3 được công bố vào ngày 14/4.
Theo số liệu báo cáo của các nhà kinh tế, thị trường đang kỳ vọng nền kinh tế Mỹ sẽ có 288.000 việc làm trong tháng 3.
Nếu con số việc làm sắp được công bố cao hơn mức trên, khả năng cao Fed sẽ cân nhắc đến việc tiếp tục tăng lãi suất. Từ đó giá trị đồng USD tăng mạnh và tạo áp lực lên giá vàng.
Ngoài báo cáo việc làm, các nhà phân tích lưu ý rằng, lạm phát chưa được kiểm soát. Theo dự báo của các nhà phân tích, số liệu lạm phát sắp được công bố nhiều khả năng sẽ tiếp tục tăng. Khi thị trường việc làm tích cực và lạm phát cao có thể buộc Fed tiếp tục tăng lãi suất.
Một số dự báo khác cho rằng, đợt tăng lãi suất lên 25 điểm phần trăm vào tháng 5 sẽ không ngăn cản dòng tiền của nhà đầu tư đổ vào mua vàng.
Tuy nhiên, kỳ vọng giá vàng vượt qua mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào năm 2020 sẽ còn cần thời gian kiểm nghiệm nhiều số liệu kinh tế khác.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/4/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.997 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 11/4
Giá vàng hôm nay 11/4 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) tiếp tục niêm yết ở mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đi ngang và đang giao dịch ở mức 66,42 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,928 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/4/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,35 - 67,02 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 11/4/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.350 | 56.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.350 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.150 | 55.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.096 | 55.396 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.117 | 42.117 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.772 | 32.772 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.483 | 23.483 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 11/4/2023 lúc 9h00