Giá vàng thế giới hôm nay 14/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 14/4 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 2046,7 - 2.047,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng mạnh lên mức 2.040,10 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tiếp tục tăng và đang áp sát mức cao kỷ lục 2.050 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục giảm sâu.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,20%, xuống mức 100,82 - mức thấp nhất trong gần 1 năm qua.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục tăng lên mức cao nhờ nhiều thông tin tích cực hỗ trợ, như đồng USD giảm, lạm phát của mỹ hạ nhiệt, Fed có thể dừng tăng lãi suất vào tháng 5 tới,...
Mới đây, Mỹ đã công bố chỉ số giá sản xuất (PPI) tháng 3 giảm mạnh 0,5% so với cùng kỳ năm trước (thấp hơn rất nhiều mức dự báo là tăng 0.1%). Trước đó, Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3 của Mỹ cũng giảm mạnh từ mức 6% tháng 2 xuống còn 5%.
Cả 2 chỉ số này cho thấy lạm phát tại Mỹ đã giảm mạnh. Điều này tăng lên kỳ vọng vào việc Fed sẽ dừng tăng lãi suất tệ tệ trong thời gian tới.
Tuy nhiên, quan chức Fed vẫn cho rằng lạm phát vẫn ở mức cao so với mục tiêu đề ra nên cần tiếp tục chính sách thắt chặt tiền tệ. Những thông báo nay đang khiến thị trường lo ngại nền kinh tế Mỹ sẽ nhanh chóng suy thoái.
Như vậy, giá vàng hôm nay 14/4/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.047 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 14/4
Giá vàng hôm nay 14/4 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) tăng mạnh từ 50 - 250 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,65 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,65 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,65 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,67 - 67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại TP.HCM giao dịch ở ngưỡng 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại Hà Nội, giá vàng DOJI giao dịch ở ngưỡng 66,65 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,65 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,289 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 14/4/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 14/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 14/4/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.150 | 57.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.150 | 57.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.000 | 56.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.938 | 56.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.754 | 42.754 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.268 | 33.268 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.838 | 23.838 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 14/4/2023 lúc 9h30