Giá vàng hôm nay 25/1 trên thế giới
Vào lúc 11h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.016,3 - 2.016,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh về ngưỡng 2.014,2 USD/ounce.
Kim loại quý này biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.015 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,09%, ở mốc 103,32.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ sau phiên giảm mạnh trước đó sau khi dữ liệu công bố mới nhất cho thấy hoạt động kinh doanh của Mỹ vẫn mạnh mẽ.
Cụ thể, kết quả cuộc khảo sát của S&P Global cho thấy hoạt động kinh doanh của Mỹ đã phục hồi trong tháng 1. Nền kinh tế Mỹ mạnh mẽ cộng với sự phản đối từ các quan chức Ngân hàng Trung ương Mỹ đang khiến một số nhà đầu tư cân nhắc lại về việc đặt cược vào thời điểm cắt giảm lãi suất của Fed.
Theo Công cụ FedWatch của CME, các thị trường kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp chính sách diễn ra ngày 30 và 31/1 và đã lùi khung thời điểm nới lỏng chính sách tiền tệ lần đầu tiên.
Mặc dù vậy, đà giảm của kim loại quý đã được hạn chế khi đồng USD giảm 0,5%, khiến vàng thỏi được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên rẻ hơn đối với người mua ở nước ngoài. Bên cạnh đó, lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm giảm thấp hơn cũng hỗ trợ cho kim loại quý.
Daniel Ghali - Chiến lược gia hàng hóa của TD Securities đánh giá, việc Trung Quốc cân nhắc đưa ra gói hỗ trợ để ổn định thị trường đang trên đà sụt giảm mạnh của nước này đang đè nặng lên đồng USD.
Ngân hàng Trung ương Trung Quốc tuyên bố sẽ hạ tỷ lệ dự trữ ngân hàng và dự kiến bơm khoảng 140 tỷ USD tiền mặt vào hệ thống ngân hàng.
Hiện tại, các nhà đầu tư đang chờ đợi các chỉ số kinh tế khác để biết rõ hơn về thời điểm Fed sẽ tiến hành đợt cắt giảm lãi suất lần đầu tiên. Trong tuần này, Mỹ sẽ công bố ước tính GDP trước quý IV vào thứ năm và dữ liệu chi tiêu tiêu dùng cá nhân vào thứ sáu.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/1/2024 trên thế giới (lúc 11h00) đang giao dịch ở mức 2.016 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 25/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 25/1 (lúc 11h00) giảm nhẹ từ 150-300 ngàn đồng/lượng ở một vài nhãn hàng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 74,00-76,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 74,05-76,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 74,00-76,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 74,05-76,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết quanh ngưỡng 73,95-76,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 74,90-75,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/1/2024 (lúc 11h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 73,95-76,52 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 25/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 25/1/2024 (tính đến 11h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 74.000 | 76.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 74.000 | 76.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 74.000 | 76.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.700 | 63.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.700 | 64.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.600 | 63.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.571 | 62.871 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.780 | 47.780 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.174 | 37.174 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.632 | 26.632 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.970 | 76.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.980 | 76.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 25/1/2024 lúc 11h00