Giá vàng hôm nay 29/11 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.047,7 - 2.048,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh lên mức 2040,5 USD/ounce.
Kim loại quý này tiếp tục tăng mạnh, có thời điểm đã chạm ngưỡng 2.050 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn đang rơi xuống mức sâu.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,22%, về mức 102,50 - ngưỡng thấp nhất trong hơn 3 tháng qua.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang được hỗ trợ mạnh mẽ từ đồng USD suy yếu khi thị trường đang gia tăng kỳ vọng Fed đã kết thúc đợt tăng lãi suất.
Kỳ vọng ngày càng tăng cao sau các ý kiến mới đây của quan chức Fed. Các quan điểm ít diều hâu hơn đã gây áp lực lên đồng bạc xanh và hỗ trợ thị trường kim loại quý.
Cụ thể, ông Christopher Waller - Thống đốc Fed và là thành viên của Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) đã công nhận rằng, đà tăng trưởng kinh tế của Mỹ đang chậm lại và thị trường việc làm cũng hạ nhiệt và Fed sẽ chờ các dữ liệu tiếp theo để xem lạm phát có đang trên đường về mức mục tiêu hay không.
Lukman Otunuga - Chuyên gia phân tích cấp cao của FXTM nhận định, kim loại quý này tiếp tục nhận được sự hỗ trợ từ sự suy yếu của đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc giảm khi kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào năm 2024.
Chỉ số DXY đã chạm mức thấp nhất trong hơn 3 tháng qua, và điều đó đã giúp vàng trở nên rẻ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác. Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm dao động gần mức thấp nhất trong 2 tháng ở mức 4,363%.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ giữ nguyên lãi suất vào tháng 12 và dự đoán khoảng 50% khả năng Fed cắt giảm lãi suất vào tháng 5. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lãi.
Các nhà kinh tế cũng đang chú ý đến dữ liệu chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Mỹ - thước đo lạm phát ưa thích của Fed, sẽ được công bố vào thứ 5 này. Qua đó, họ sẽ có thêm tín hiệu về triển vọng lãi suất. Ngoài ra, số liệu GDP quý 3 sửa đổi của Mỹ cũng được thị trường chờ đón.
Như vậy, giá vàng hôm nay 29/11/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.048 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 29/11 ở trong nước
Đúng như nhận định của Báo NNVN, giá vàng trong nước hôm nay 29/11 (lúc 9h00) tiếp tục tăng nóng, khi tới gần 1 triệu đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 73,20-74,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng nóng tới 900 ngàn đồng/lượng bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 73,20-74,40triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 550 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 900 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,30-74,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 900 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 73,22-74,38 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 720 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng tới 930 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 72,30-73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang niêm yết ở mức 72,40-73,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 73,10-74,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 30 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,400 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 13,935 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 29/11/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,30-74,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 29/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 29/11/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.200 | 74.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.200 | 74.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.200 | 74.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.300 | 62.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.300 | 62.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.200 | 62.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.285 | 61.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.730 | 46.730 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.358 | 36.358 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.048 | 26.048 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.200 | 74.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.200 | 74.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.200 | 74.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.200 | 74.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.170 | 74.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.200 | 74.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.200 | 74.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.200 | 74.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.200 | 74.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.180 | 74.420 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 29/11/2023 lúc 9h00