Giá vàng hôm nay 28/11 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.014,6 - 2.015,1 USD/ounce. Tuần qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh lên mức 2013,6 USD/ounce.
Kim loại quý này biến động nhẹ nhưng vẫn đang nằm quanh ngưỡng 2.015 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục giảm.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,06%, về mức 103,14.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang giữ được ngưỡng cao nhờ đồng USD giảm sâu về ngưỡng thấp nhất trong gần 3 tháng qua khi kỳ vọng về việc Fed dừng chính sách tiền tệ ngày càng tăng.
Nhà phân tích thị trường cao cấp Craig Erlam tại OANDA cho rằng, vàng đang tăng vượt mức 2.000 USD/ounce một cách ngoạn mục sau báo cáo được công bố tuần trước nữa cho thấy lạm phát và thị trường việc làm đang hạ nhiệt.
Giá vàng đã được đẩy lên cao hơn nhiều so với mức trung bình động 50, 100 và 200 ngày và cách mức cao nhất mọi thời đại đạt được trong tháng 8-2020 là rất gần.
Trong một ghi chú được công bố gần đây, các nhà phân tích hàng hóa tại Goldman Sachs cho biết họ kỳ vọng giá vàng sẽ cao hơn trong năm 2024 và nâng mục tiêu giá trong 12 tháng lên 2.050 USD/ounce. Động lực để vàng tăng giá vẫn là sức mua mạnh từ người tiêu dùng Trung Quốc và Ấn Độ và các ngân hàng trung ương.
Hiện các nhà đầu tư đang chờ đợi số liệu GDP quý 3 sửa đổi của Mỹ sẽ được công bố vào vào thứ 4 và chỉ số giá tiêu dùng cốt lõi, thước đo lạm phát ưa thích của Fed vào thứ Năm này.
Kyle Rodda - Chuyên gia phân tích thị trường tài chính của Capital.com đánh giá, các số liệu kinh tế được công bố trong tuần này sẽ quyết định liệu vàng có duy trì trên 2.000 USD/ounce hay không.
Dữ liệu gần đây nhất cho thấy lạm phát ở Mỹ chậm lại đã làm tăng kỳ vọng về việc Fed sẽ nới lỏng các điều kiện tiền tệ sớm hơn dự kiến.
Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất vào tháng 12, và khoảng 60% khả năng sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 5 năm sau.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/11/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.015 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 28/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 28/11 (lúc 9h00) tăng mạnh từ 50-300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 72,00-72,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 71,95-72,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 71,80-72,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 71,76-72,43 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 71,50-72,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang niêm yết ở mức 71,70-72,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 71,60-72,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,430 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 13,333 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/11/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 71,50-72,82 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 28/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 28/11/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.000 | 72.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.000 | 72.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.000 | 72.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.600 | 61.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.600 | 61.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.500 | 61.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.592 | 60.792 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.205 | 46.205 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.950 | 35.950 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.756 | 25.756 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.000 | 72.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.000 | 72.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.000 | 72.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.000 | 72.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 71.970 | 72.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.000 | 72.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.000 | 72.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.000 | 72.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.000 | 72.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 71.980 | 72.820 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 28/11/2023 lúc 9h00