Giá vàng hôm nay 5/2 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 8h40) đang ở quanh giá 2.840,7 - 2.841,2 USD/ounce. Hôm qua, vàng tăng mạnh lên mức giá 2.843,3 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục duy trì trên ngưỡng cao 2.840 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD quay đầu giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%; ở mốc 107,95.
Thị trường vàng toàn cầu đang duy trì mức cao trong bối cảnh các nhà đầu tư tiếp tục tìm kiếm tài sản an toàn. Điều này xảy ra sau khi Bộ Thương mại Trung Quốc thông báo sẽ áp thuế lên nhiều mặt hàng nhập khẩu từ Mỹ, nhằm đáp trả các biện pháp thuế quan mới được chính quyền Tổng thống Donald Trump công bố.
Theo Bob Haberkorn, chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures, thông tin về thuế quan là yếu tố chính thúc đẩy giá kim loại quý này. Ông nhấn mạnh rằng các tin tức và dữ liệu khác đều bị lu mờ bởi thông tin này.
Haberkorn cũng cho biết, sự suy yếu của đồng USD đã hỗ trợ cho đà tăng giá vàng. Đồng bạc xanh giảm 0,5%, khiến vàng trở nên rẻ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Trong tuần này, ba quan chức của Fed đã cảnh báo rằng kế hoạch áp thuế thương mại của chính quyền Trump có thể dẫn đến rủi ro lạm phát, yêu cầu cắt giảm lãi suất chậm hơn so với bình thường.
Dữ liệu công bố cho thấy số lượng việc làm tại Mỹ trong tháng 12 giảm còn 7,6 triệu, thấp hơn so với ước tính 8 triệu, chỉ ra khả năng kinh tế suy thoái.
Vàng thỏi thường được xem là hàng rào chống lại lạm phát và bất ổn địa chính trị. Tuy nhiên, lãi suất cao có thể làm giảm sức hấp dẫn của tài sản không sinh lời này.
Jim Wyckoff, chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại Kitco Metals, cho rằng trong bối cảnh bất ổn gia tăng, cùng với khả năng các ngân hàng trung ương tăng cường mua vàng để đa dạng hóa danh mục đầu tư khỏi đồng USD, giá vàng có thể đạt 3.000 USD/ounce trong năm nay.
Hiện tại, sự chú ý của các nhà đầu tư đang chuyển sang báo cáo việc làm của ADP, báo cáo bảng lương phi nông nghiệp và bài phát biểu của một số quan chức Fed.
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/2/2025 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 2.841 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 5/2 ở trong nước
Tính đến 8h40 hôm nay (5/2), giá vàng trong nước tiếp tục đà tăng mạnh so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 tăng thêm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 900 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 88,00-91,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 88,00-91,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 88,00-91,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 88,00-91,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 88,00-91,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 88,00-91,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng tăng thêm 375-900 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 400 | 900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 400 | 900 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 400 | 900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 400 | 900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 400 | 900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 400 | 900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 891 | 891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 675 | 675 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 612 | 612 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 550 | 550 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 525 | 525 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 375 | 375 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/2/2025 ở trong nước (lúc 8h40) đang niêm yết quanh mức 88,00-91,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 5/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 5/2/2025 (lúc 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 88.000 | 91.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 88.000 | 91.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 88.000 | 91.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 88.000 | 90.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 88.000 | 90.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 88.000 | 90.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 86.906 | 89.406 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 64.882 | 67.882 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 58.560 | 61.560 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 52.239 | 55.239 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 49.800 | 52.800 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 34.809 | 37.809 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 5/2/2025 (tính đến 8h40)