Giá vàng thế giới hôm nay 6/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/7 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.918,3 - 1.918,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm về mức 1.915,10 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đang hồi phục trở lại mốc 1.920 USD/ounce sau khi đồng USD quay đầu giảm nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02%, lên mức 103,36.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục chịu áp lực bán sau khi biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 6 của Fed được công bố. Theo đó, các quan chức Fed vẫn giữ quan điểm “diều hâu” về chính sách tiền tệ và báo hiệu rằng sẽ tiếp tục tăng lãi suất ngay cả khi đã quyết định tạm dừng vào tháng trước.
Biên bản cho biết, hầu hết tất cả các thành viên ủy ban “đánh giá rằng việc tăng thêm lãi suất quỹ liên bang mục tiêu trong năm 2023 là phù hợp”.
Mặc dù vàng đang bị kỳ vọng lãi suất đè nặng, nhưng các chuyên gia tin rằng, nhu cầu cao từ các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục kìm hãm đà giảm của kim loại quý này.
Theo báo cáo mới nhất từ Hội đồng Vàng Thế giới (WGC), nhu cầu vàng chưa từng có trong nước tiếp tục tác động đến dự trữ chính thức của Thổ Nhĩ Kỳ khi ngân hàng trung ương đã bán một lượng đáng kể kim loại quý này vào tháng 5, đi ngược lại xu hướng phổ biến trên thị trường.
Krishan Gopaul - Nhà phân tích cấp cao của WGC nhận định, lạm phát tăng cao là lý lo khiến nhu cầu trú ẩn an toàn trong nước tăng cao và ngân hàng trung ương đã buộc phải bán vàng để đáp ứng nhu cầu trong nước trong bối cảnh chính phủ thực hiện các bước hạn chế nhập khẩu vàng để kiểm soát thâm hụt thương mại.
Hiện thị trường đang chờ đợi các tin tức mới nhất dẽ có vào cuối tuần này để nhìn rõ hơn triển vọng lãi suất của ngân hàng trung ương. Ngoài ra, các thông tin mới về việc Trung Quốc thực hiện các biện pháo kiểm soát xuất khẩu kim loại bán dẫn cũng sẽ tác động lên giá vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.918 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 6/7
Giá vàng hôm nay 6/7 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,35 - 66,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,37 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,920 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,414 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/7/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,35 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/7/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.350 | 66.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.350 | 66.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.350 | 66.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.050 | 56.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.050 | 56.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.950 | 55.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.899 | 55.099 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.892 | 41.892 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.597 | 32.597 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.358 | 23.358 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.320 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 66.970 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 6/7/2023 lúc 9h00