Giá vàng thế giới hôm nay 5/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 5/7 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.923,9 - 1.924,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần qua ở mức 1.919,80 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đang quay đầu giảm về dưới ngưỡng 1.925 USD/ounce do đồng USD quay đầu tăng trở lại.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,09%, lên mức 103,13.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục chịu áp lực từ đồng USD tăng trở lại. Dù trước đó, thị trường vàng đã có những tín hiệu tích cực khi các dữ liệu mới nhất cho thấy nền kinh tế Mỹ yếu kém gần đây sẽ khiến Fed suy nhĩ về chính sách tiền tệ.
Trong báo cáo triển vọng hàng quý mới nhất, các nhà phân tích tại BMO Capital Markets cho biết họ sẽ giữ nguyên mục tiêu giá vàng trung bình cuối năm ở mức 1.905 USD/ounce, đồng thời cảnh báo rằng kim loại quý đang mất đà do không thể giữ mức tăng trên 2.000 USD/ounce.
Tác động trễ tiềm ẩn của chu kỳ tăng lãi suất tích lũy chưa từng có và rủi ro địa chính trị gia tăng cùng với lợi suất trái phiếu kho bạc tăng cao, sức mạnh của đồng đô la đã làm vàng sụt giảm.
Theo công cụ Fedwatch của CME, khả năng 90% Fed sẽ nâng lãi suất thêm 0,25% vào tháng 7, đưa lãi suất lên mức 5,25% đến 5,5% trước khi cắt giảm sau tháng 3.2024. Lãi suất cao không khuyến khích đầu tư vào kim loại quý không đem lại lợi suất.
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.924 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 5/7
Giá vàng hôm nay 5/7 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) tăng giảm trái chiều từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,55 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở cả 2 chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,870 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,474 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/7/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 5/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 5/7/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.100 | 56.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.100 | 56.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.000 | 55.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.949 | 55.149 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.929 | 41.929 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.626 | 32.626 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.379 | 23.379 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 5/7/2023 lúc 8h40