Giá vàng thế giới hôm nay 8/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/4 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 2.007,6 - 2.008,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua đi ngang, giữ ở mức 2.007,60 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đi ngang và vẫn trên ngưỡng 2.000 USD/ounce do thị trường bước vào kỳ nghỉ Lễ Phục Sinh. Trong khi đó, đồng USD có phần tăng nhẹ.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 102,10.
Giá vàng thế giới hôm nay dừng lại ở ngưỡng cao dù đồng USD có tín hiệu hồi phục nhẹ.
Với rất nhiều bất ổn đang chi phối thị trường tài chính, hầu hết các nhà phân tích đều cho rằng việc giá vàng đạt mức cao kỷ lục mới trên 2.000 USD/ounce chỉ là vấn đề thời gian.
Tuy nhiên, nhiều ý kiến cho rằng vàng sẽ gặp một số trở ngại trong việc chinh phục mức cao mới trong tuần tới.
Kết thúc tuần này, hợp đồng vàng tháng 6 đã tăng 2%. Sự bứt phá của kim loại màu vàng trong tuần qua là nhờ việc lợi suất trái phiếu và đồng USD giảm mạnh.
Theo một số nhà phân tích, nếu đồng USD tìm thấy một số động lực, nó có thể khiến các nhà đầu tư kiếm lời khi đặt cược vàng tăng giá.
Nhà phân tích thị trường cao cấp Darin Newsom tại Barchart.com nhận định: "Có vẻ như đồng USD đang cố gắng thiết lập một xu hướng tăng ngắn hạn trên biểu đồ hàng ngày trong khi vàng tháng 6 có vẻ hơi bấp bênh. Tuy nhiên, chúng ta đã thấy câu chuyện này trước đây và nó thường kết thúc với việc đồng bạc xanh giảm giá và vàng tăng",
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/4/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2008 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 8/4
Giá vàng hôm nay 8/4 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) biến động nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) tiếp tục niêm yết ở mức 66,40 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,46 - 67,04 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,35 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI niêm yết ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,45 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng không đổi ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,694 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/4/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,35 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 8/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 8/4/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.500 | 56.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.500 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.300 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.245 | 55.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.229 | 42.229 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.860 | 32.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.546 | 23.546 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 8/4/2023 lúc 9h00