Giá vàng thế giới hôm nay 12/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 12/7 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 1.937,9 - 1.938,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng lên mức 1.932,40 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ và vẫn đang nằm trên ngưỡng 1.935 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ mức thấp nhất trong hơn 1 tháng qua.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,32%; về mức 101,42.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng nhẹ do được hỗ trợ từ sự suy yếu của đồng USD.
Theo Kitco, lạm phát suy yếu đang giúp thổi luồng sinh khí mới vào thị trường vàng, đẩy giá lên mức cao nhất trong 4 tuần và thử nghiệm một số ngưỡng kháng cự ban đầu ở gần mức 1.940 USD/ounce.
Sự phục hồi của thị trường vàng diễn ra sau khi Cục Dự trữ Liên bang New York ngày 10/7 công bố Khảo sát về Kỳ vọng của Người tiêu dùng cho tháng 6 cho thấy, lạm phát trong năm tăng 3,8%, thấp hơn so với mức 4,1% được báo cáo vào tháng 5. Đây là chỉ số lạm phát yếu nhất kể từ tháng 4/2021.
Dữ liệu lạm phát yếu không có tác động ngay lập tức đến kỳ vọng lãi suất. Theo công cụ CME FedWatch, thị trường tiếp tục chuẩn bị cho đợt tăng 25 điểm cơ bản từ Fed vào cuối tháng này.
Tuy nhiên, một số nhà phân tích đã dự báo, lạm phát yếu đồng nghĩa là trong tháng 7 có thể là động thái cuối cùng của chu kỳ thắt chặt lãi suất này. Họ kỳ vọng rằng, chính sách tiền tệ của Fed đang đạt đỉnh đã khiến lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm giảm xuống dưới 4% trong khi Chỉ số đô la Mỹ đang suy yếu đáng kể.
Ole Hansen - Người đứng đầu bộ phận chiến lược hàng hóa tại Ngân hàng Saxo cho biết, trong một nghiên cứu, giá vàng đang giao dịch ở mức trung bình động 21 ngày. Ông cũng nhận định rằng, nếu giá vàng có thể giữ trên 1.939 USD/ounce, điều đó có thể báo hiệu sự quay trở lại mức kháng cự chính ở 1.958 USD/ounce.
Trong các bình luận cho Kitco News, Hansen đã viết, vàng cần quay trở lại trên mức 1.960 USD/ounce để thu hút động lực tăng giá mới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.938 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 12/7
Giá vàng hôm nay 12/7 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,65 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,55 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,52 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,55 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,65 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,860 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,273 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 12/7/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,27 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 12/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 12/7/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.600 | 56.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.600 | 56.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.500 | 56.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.444 | 55.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.304 | 42.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.918 | 32.918 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.588 | 23.588 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 12/7/2023 lúc 8h40