Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 6/8
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/8 trên sàn Kitco (tính đến 9h00) đang giao ngay ở mức 1 .776,4 - 1.776,9 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm mạnh về mức 1.776,40 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở quanh mức 1.775 USD/ounce. Trước đó, giá vàng thế giới giảm sâu xuống mức 1.770 USD/ounce khi đồng USD tăng trở lại
Yếu tố khiến giới đầu tư bận tâm lúc này là báo cáo việc làm tháng Bảy của Mỹ sẽ được công bố vào cuối ngày 5/8. Các nhà kinh tế dự báo số việc làm phi nông nghiệp của nước này đã tăng thêm 250.000 vị trí vào tháng trước.
Nhưng số liệu chính thức công bố ngày 5/8 lại cho thấy thị trường việc làm tại Mỹ đã có thêm tín hiệu sáng trong tháng 7/2022 khi nền kinh tế bất ngờ bổ sung thêm 528.000 vị trí việc làm, xua tan mọi đồn đoán về sự sụt giảm.
Trong lúc đó, tiền lương tăng vọt, với thu nhập trung bình mỗi giờ tăng 15 xu Mỹ so với tháng 6/2022, là điều chắc chắn sẽ làm gia tăng lo ngại về lạm phát, trong bối cảnh Fed tăng mạnh lãi suất để hạ nhiệt nền kinh tế giữa lúc lạm phát tăng lên mức cao nhất trong hơn 40 năm.
Với báo cáo mức tăng việc làm của Bộ Lao động Mỹ đã giúp hạ tỷ lệ thất nghiệp trở lại mức thấp trước đại dịch là 3,5%. Và mức tăng việc làm vượt mức trong tháng 6/2022 đã được điều chỉnh cao hơn. Ngay sau khi thông tin này được công bố, giá vàng chao đảo, giảm nhanh. Nhưng sau đó đã hồi phục dần và đi ngang, khép lại phiên giao dịch tuần này.
Các chuyên gia cho biết có những yếu tố hỗ trợ giá vàng trong ngắn hạn, bao gồm cả những lo ngại về kinh tế suy thoái.
Do nhiều quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng suy thoái kinh tế và cuộc khủng hoảng chi phí sinh hoạt tiếp tục siết chặt chi tiêu, nhu cầu của người tiêu dùng có thể sẽ giảm xuống.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/8/2022 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.776 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 6/8
Đúng như Báo NNVN dự đoán, giá vàng hôm nay 6/8 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước tiếp tục đi xuống, giảm từ 100 - 450 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm thêm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 66,35 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 300 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua - bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,30 - 67,29 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 450 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 66,30 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán. Trong khi đó, tại thị trường TP.HCM, giá vàng Doji đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,50 triệu đồng/lượng; giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với đà giảm hiện tại, giá vàng trong nước đang tiến về mốc 67 triệu đồng/lượng. Hiện, giá vàng nội địa đang cao hơn giá vàng thế giới tới 16,614 triệu/lượng; dù vẫn còn cao nhưng đã kéo hẹp hơn so với cuối phiên hôm qua.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/8/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,20 - 67,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/8
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay 6/8/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.200 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.200 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.200 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.500 | 53.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.500 | 53.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.400 | 53.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.175 | 52.475 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.904 | 39.904 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.052 | 31.052 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.253 | 22.253 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.170 | 67.230 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.200 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 6/8/2022 lúc 9h00