Giá cả thị trường heo hơi 3 miền hôm nay 10/9
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 10/9 tại thị trường miền Bắc không có biến động mới so với hôm qua.
Cụ thể, hiều địa phương trong khu vực duy trì giao dịch trong khoảng 65.000 - 67.000 đ/kg, gồm Yên Bái, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang.
Nhỉnh hơn một giá, Bắc Giang, Lào Cai và Hà Nội đang thu mua heo hơi chung mức 68.000 đ/kg.
Trong khi đó, Hưng Yên và Thái Bình tiếp tục neo tại mốc 69.000 đ/kg, cao nhất khu vực.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 10/9/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 65.000 - 69.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 10/9 tại miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua.
Theo đó, mức giá thấp nhất khu vực là 59.000 đ/kg, có mặt tại tỉnh Bình Thuận.
Trái lại, Quảng Nam vẫn tiếp tục neo cao tại ngưỡng 67.000 đ/kg.
Các tỉnh thành còn lại đang thu mua heo hơi trong khoảng từ 60.000 - 66.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 10/9/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 60.000 - 66.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 10/9 duy trì ổn định với hôm qua.
Trong đó, một loạt các tỉnh thành đang thu mua heo ở mốc 61.000 đ/kg, gồm Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang, Trà Vinh, Bến Tre và Sóc Trăng.
Còn ở TP.HCM, giá heo hơi đạt mức thấp hơn khi giao dịch ở mức 60.000 đ/kg.
Đồng Tháp và An Giang hiện là hai địa phương có mức giá cao nhất khu vực hiện nay là 66.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 10/9/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 60.000 - 66.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 10/9
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 10/9/2022. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 68.000 | - |
Yên Bái | 65.000 | - |
Lào Cai | 68.000 | - |
Hưng Yên | 69.000 | - |
Nam Định | 66.000 | - |
Thái Nguyên | 67.000 | - |
Phú Thọ | 67.000 | - |
Thái Bình | 69.000 | - |
Hà Nam | 65.000 | - |
Vĩnh Phúc | 67.000 | - |
Hà Nội | 68.000 | - |
Ninh Bình | 66.000 | - |
Tuyên Quang | 67.000 | - |
Thanh Hóa | 66.000 | - |
Nghệ An | 65.000 | - |
Hà Tĩnh | 65.000 | - |
Quảng Bình | 64.000 | - |
Quảng Trị | 65.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 65.000 | - |
Quảng Nam | 67.000 | - |
Quảng Ngãi | 66.000 | - |
Bình Định | 65.000 | - |
Khánh Hoà | 65.000 | - |
Lâm Đồng | 63.000 | - |
Đắk Lắk | 60.000 | - |
Ninh Thuận | 60.000 | - |
Bình Thuận | 59.000 | - |
Bình Phước | 62.000 | - |
Đồng Nai | 65.000 | - |
TP HCM | 60.000 | - |
Bình Dương | 62.000 | - |
Tây Ninh | 62.000 | - |
Vũng Tàu | 65.000 | - |
Long An | 64.000 | - |
Đồng Tháp | 66.000 | - |
An Giang | 66.000 | - |
Vĩnh Long | 65.000 | - |
Cần Thơ | 61.000 | - |
Kiên Giang | 61.000 | - |
Hậu Giang | 61.000 | - |
Cà Mau | 63.000 | - |
Tiền Giang | 65.000 | - |
Bạc Liêu | 65.000 | - |
Trà Vinh | 61.000 | - |
Bến Tre | 61.000 | - |
Sóc Trăng | 61.000 | - |
Bảng giá heo hơi hôm nay 10/9/2022 tại thị trường 3 miền