Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 16/4 tại thị trường miền Bắc vẫn không có biến động mới. Đây là phiên thứ 3 liên tiếp thị trường heo hơi miền Bắc đi ngang.
Hiện tại, mức giá thu mua heo hơi thấp nhất được ghi nhận tại các tỉnh Yên Bái, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ và Ninh Bình là 53.000 đ/kg.
Ngoại trừ tỉnh Vĩnh Phúc hiện đang giao dịch với giá cao nhất khu vực là 56.000 đ/kg, các địa phương còn lại đang thu mua ổn định trong khoảng 54.000 - 55.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/4/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 53.000 - 56.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 16/4 tại miền Trung và Tây Nguyên có nơi tăng tới 3.000 đ/kg.
Cụ thể, sau khi nhích nhẹ một giá, thương lái tại Nghệ An, Bình Định và Đắk Lắk đang cùng thu mua heo hơi với giá 54.000 đ/kg.
Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Lâm Đồng cùng tăng 2.000 đ/kg; hiện đang giao dịch heo hơi lần lượt là 55.000 đ/kg và 57.000 đ/kg.
Tương tự, tỉnh Bình Thuận tăng 3.000 đ/kg lên mức 58.000 đ/kg, cao nhất khu vực.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/4/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 54.000 - 58.000 đ/kg
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 16/4 tăng thêm 1.000 - 3.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, thương lái tại Tây Ninh, Đồng Tháp, Đồng Nai và Vũng Tàu cùng tăng nhẹ 1.000 đ/kg lên khoảng 55.000 - 57.000 đ/kg.
Sau khi tăng 2.000 đ/kg, tỉnh Bình Phước, Long An và Bình Dương điều chỉnh giao dịch lên mức 54.000 đ/kg và 56.000 đ/kg.
TP HCM tăng cao nhất 3.000 đ/kg lên mức 57.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/4/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 54.000 - 58.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 16/4/2022. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá | Biến động |
Miền Bắc | ||
Bắc Giang | 55.000 | - |
Yên Bái | 53.000 | - |
Lào Cai | 53.000 | - |
Hưng Yên | 54.000 | - |
Nam Định | 54.000 | - |
Thái Nguyên | 53.000 | - |
Phú Thọ | 53.000 | - |
Thái Bình | 55.000 | - |
Hà Nam | 54.000 | - |
Vĩnh Phúc | 56.000 | - |
Hà Nội | 54.000 | - |
Ninh Bình | 53.000 | - |
Tuyên Quang | 55.000 | - |
Miền Trung và Tây Nguyên | ||
Thanh Hóa | 54.000 | - |
Nghệ An | 54.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 54.000 | - |
Quảng Bình | 55.000 | 2.000 |
Quảng Trị | 57.000 | 2.000 |
Thừa Thiên Huế | 54.000 | - |
Quảng Nam | 55.000 | - |
Quảng Ngãi | 55.000 | - |
Bình Định | 54.000 | 1.000 |
Khánh Hoà | 56.000 | - |
Lâm Đồng | 57.000 | 2.000 |
Đắk Lắk | 54.000 | 1.000 |
Ninh Thuận | 54.000 | - |
Bình Thuận | 58.000 | 3.000 |
Miền Nam | ||
Bình Phước | 54.000 | 2.000 |
Đồng Nai | 57.000 | 1.000 |
TP HCM | 57.000 | 3.000 |
Bình Dương | 56.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 55.000 | 1.000 |
Vũng Tàu | 57.000 | 1.000 |
Long An | 54.000 | 2.000 |
Đồng Tháp | 56.000 | 1.000 |
An Giang | 58.000 | - |
Vĩnh Long | 56.000 | - |
Cần Thơ | 55.000 | - |
Kiên Giang | 54.000 | - |
Hậu Giang | 55.000 | - |
Cà Mau | 56.000 | - |
Tiền Giang | 55.000 | - |
Bạc Liêu | 56.000 | - |
Trà Vinh | 55.000 | - |
Bến Tre | 56.000 | - |
Sóc Trăng | 56.000 | - |
Bảng giá heo hơi hôm nay 16/4/2022 tại thị trường 3 miền