Giá heo hơi hôm nay 24/12 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc liên tiếp tăng so với hôm qua.
Theo đó, giá heo tại nhiều địa phương như Hưng Yên, Hải Dương, Nam Định, Thái Nguyên, Thú Phọ và Vĩnh Phúc tăng 1.000 đồng, giao dịch lên ngưỡng 69.000 đ/kg.
Thương lái tại Lào Cai và Ninh Bình vẫn thu mua tại giá 67.000 đ/kg - thấp nhất khu vực.
Giá heo tại các địa phương khác neo tại mốc 68.000 đ/kg.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Bắc Giang | 69.000 | - |
Yên Bái | 68.000 | - |
Lào Cai | 67.000 | - |
Hưng Yên | 69.000 | 1.000 |
Hải Dương | 69.000 | 1.000 |
Nam Định | 69.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 69.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 69.000 | 1.000 |
Thái Bình | 69.000 | - |
Hà Nam | 68.000 | - |
Vĩnh Phúc | 69.000 | 1.000 |
Hà Nội | 69.000 | - |
Ninh Bình | 67.000 | - |
Tuyên Quang | 69.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 24/12/2024 đang giao dịch ở mức 67.000 - 69.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 24/12
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên cũng đang tăng so với hôm qua.
Cụ thể, chỉ có giá heo tại Lâm Đồng và Đắk Lắk cùng tăng 1.000 đồng, thu mua lên mức 67.000 đ/kg.
Tương tự, thương lái tại Quảng Trị, Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi đã giao dịch lên giá 65.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại giữ nguyên mức giá heo hôm qua.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Thanh Hóa | 68.000 | - |
Nghệ An | 67.000 | - |
Hà Tĩnh | 66.000 | - |
Quảng Bình | 66.000 | - |
Quảng Trị | 65.000 | 1.000 |
Thừa Thiên Huế | 65.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 65.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 65.000 | 1.000 |
Bình Định | 65.000 | - |
Khánh Hòa | 64.000 | - |
Lâm Đồng | 67.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 67.000 | 1.000 |
Ninh Thuận | 66.000 | - |
Bình Thuận | 66.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 24/12/2024 thu mua quanh mức 64.000 - 68.000 đ/kg.
Giá heo hơi tại miền Nam mới nhất ngày 24/12
Thị trường heo hơi miền Nam nhích nhẹ thêm vài nơi so với hôm qua.
Trong đó, giá heo tại Đồng Tháp và Hậu Giang cùng leo mức 65.000 đ/kg, sau khi tăng 1.000 đồng.
Cùng mức tăng trên, thương lái tại TP.HCM đã giao dịch lên giá 67.000 đ/kg - ngang bằng với Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh và Vũng Tàu.
Các địa phương khác không có thay đổi về giá.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Bình Phước | 66.000 | - |
Đồng Nai | 67.000 | - |
TP.HCM | 67.000 | 1.000 |
Bình Dương | 67.000 | - |
Tây Ninh | 67.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 67.000 | - |
Long An | 66.000 | - |
Đồng Tháp | 65.000 | 1.000 |
An Giang | 65.000 | - |
Vĩnh Long | 66.000 | - |
Cần Thơ | 66.000 | - |
Kiên Giang | 63.000 | - |
Hậu Giang | 65.000 | 1.000 |
Cà Mau | 66.000 | - |
Tiền Giang | 63.000 | - |
Bạc Liêu | 64.000 | - |
Trà Vinh | 63.000 | - |
Bến Tre | 65.000 | - |
Sóc Trăng | 64.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 24/12/2024 đang giao dịch trong khoảng 63.000 - 67.000 đ/kg.
Vĩnh Phúc: Đặt mục tiêu phát triển những loại vật nuôi chủ lực giai đoạn 2022-2025 tăng bình quân 3%/năm
Theo ông Lê Xuân Công, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc: Đề án phát triển chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025 đặt mục tiêu tập trung phát triển những loại vật nuôi chủ lực có lợi thế như lợn, bò, gia cầm, chuyển dịch chăn nuôi nông hộ sang chăn nuôi trang trại, hàng hóa, nâng giá trị sản xuất chăn nuôi giai đoạn 2022-2025 tăng bình quân 3%/năm.
Trong đó, đàn trâu, bò có mặt thường xuyên 16.500 con, đàn bò thịt 105.000 con, đàn bò sữa 16.500 con, đàn lợn 585.000 con, đàn gia cầm 12,5 triệu con…
Tuy nhiên, rào cản lớn nhất của chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc là vấn đề đất đai, môi trường. Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi quy định điều kiện chăn nuôi của các địa phương Đồng bằng sông Hồng với mật độ chăn nuôi là 1,84 đơn vị vật nuôi trên mỗi ha, thế nhưng thời điểm này tỉnh Vĩnh Phúc đã vượt mốc 2,84. Giải pháp của tỉnh Vĩnh Phúc là chăn nuôi tập trung và chăn nuôi an toàn sinh học.