Giá heo hơi hôm nay 29/10 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc đang duy trì ổn định. Tuần này, miền Bắc tăng tới 3.000 đ/kg so với tuần trước.
Trong đó, Yên Bái và Ninh Bình tăng lần lượt 2.000 và 3.000 đ/kg, đưa giá heo lên cùng mức 51.000 đ/kg.
Các địa phương gồm Bắc Giang, Thái Bình, Hà Nội sau khi tăng 1.000 - 3.000 đ/kg đã giao dịch lên 53.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại cùng tăng 2.000 đ/kg, thu mua trong khoảng 51.000 - 52.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 53.000 | - |
Yên Bái | 51.000 | - |
Lào Cai | 52.000 | - |
Hưng Yên | 53.000 | - |
Nam Định | 52.000 | - |
Thái Nguyên | 52.000 | - |
Phú Thọ | 52.000 | - |
Thái Bình | 53.000 | - |
Hà Nam | 52.000 | - |
Vĩnh Phúc | 52.000 | - |
Hà Nội | 53.000 | - |
Ninh Bình | 51.000 | - |
Tuyên Quang | 52.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 29/10/2023 đang giao dịch ở mức 51.000 - 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 29/10 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên đang đi ngang. Tuần này, khu vực tại đây tăng mạnh khoảng 2.000 - 5.000 đ/kg.
Cụ thể, sau khi tăng mạnh 4.000 đ/kg, thương lái Thanh Hoá đã điều chỉnh giá heo lên mức 52.000 đ/kg.
Đây cũng là mức giao dịch được ghi nhận tại Bình Thuận, sau khi tăng nóng 5.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại tăng từ 2.000 - 3.000 đ/kg, lên khoảng 50.000 - 52.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 52.000 | - |
Nghệ An | 52.000 | - |
Hà Tĩnh | 52.000 | - |
Quảng Bình | 51.000 | - |
Quảng Trị | 52.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 52.000 | - |
Quảng Nam | 52.000 | - |
Quảng Ngãi | 52.000 | - |
Bình Định | 52.000 | - |
Khánh Hòa | 52.000 | - |
Lâm Đồng | 52.000 | - |
Đắk Lắk | 50.000 | - |
Ninh Thuận | 50.000 | - |
Bình Thuận | 52.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 29/10/2023 thu mua quanh mức 50.000 - 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 29/10 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam hiện không có biến động mới. Tuần này, miền Nam cũng tăng, có nơi tăng tới 4.000 đ/kg.
Theo đó, Đồng Nai sau khi tăng 4.000 đ/kg đã nâng giá heo lên mức 52.000 đ/kg.
Các địa phương gồm Vũng Tàu, Hậu Giang, Bình Phước, Trà Vinh và Bến Tre cùng tăng 3.000 đ/kg, giao dịch lên khoảng 51.000 - 52.000 đ/kg.
Ngoại trừ An Giang và Cần Thơ đi ngang, các địa phương còn lại tăng thêm 1.000 - 2.000 đ/kg và đang giao dịch trong khoảng 50.000 - 54.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 51.000 | - |
Đồng Nai | 52.000 | - |
TP HCM | 51.000 | - |
Bình Dương | 50.000 | - |
Tây Ninh | 51.000 | - |
Vũng Tàu | 52.000 | - |
Long An | 52.000 | - |
Đồng Tháp | 51.000 | - |
An Giang | 50.000 | - |
Vĩnh Long | 52.000 | - |
Cần Thơ | 51.000 | - |
Kiên Giang | 51.000 | - |
Hậu Giang | 52.000 | - |
Cà Mau | 54.000 | - |
Tiền Giang | 53.000 | - |
Bạc Liêu | 51.000 | - |
Trà Vinh | 52.000 | - |
Bến Tre | 52.000 | - |
Sóc Trăng | 52.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 29/10/2023 đang giao dịch trong khoảng 50.000 - 54.000 đ/kg.