Giá lúa gạo hôm nay 26/8 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 26/8 tại khu vực ĐBSCL đứng vững. Cụ thể:
Giá lúa hôm nay ổn định, nhu cầu mua lúa chậm. Lúa khô các loại giao dịch chậm, nguồn lúa khô Hè Thu về ít.
Hiện giá nếp An Giang (tươi) neo tại ngưỡng 7.000 - 7.200 đ/kg; nếp Long An (tươi) đang có giá 7.400 - 7.600 đ/kg.
Trong khi đó, giá nếp Long An (khô) đang là 7.000 -7.900 đ/kg; nếp IR 4625 (tươi) neo quanh ngưỡng 7.400 - 7.600 đ/kg.
Còn lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 7.800 - 8.000 đ/kg; còn lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 8.400 - 8.600 đ/kg.
Giá lúa OM 5451 giữ tại ngưỡng 8.200 - 8.400 đ/kg; lúa OM 18 có giá 8.500 - 8.700 đ/kg; lúa OM 380 giữ quanh mức 8.600 - 8.800 đ/kg; lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đ/kg.
Trong khi, giá lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.900 - 7.000 đ/kg.
Đối với mặt hàng gạo, khu vực BĐSCL duy trì ổn định.
Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 11.400 - 11.450 đ/kg; gạo thành phẩm IR 504 có mức 13.400 - 13.500 đ/kg.
Giá nếp ruột đang là 16.000 - 20.000 đ/kg; gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 28.000 đ/kg.
Tương tự, giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đ/kg; trong khi gạo Hương Lài giữ mức 20.000 đ/kg.
Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg.
Còn giá tấm OM 5451 ở mức 9.400 - 9.500 đ/kg, giá cám khô có mức 7.100 - 7.200 đ/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% tấm ở mức 440 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm có giá 578 USD/tấn. Còn giá gạo 25% tấm ở ngưỡng 544 USD/tấn.
Như vậy, thị trường lúa gạo trong nước hôm nay 26/8/2024 không có biến động mới.
Indonesia tăng nhu cầu nhập khẩu gạo trong tháng 8
Thông báo mời thầu mới nhất từ Cơ quan hậu cần quốc gia Indonesia (Bulog) nêu rõ, Indonesia mời thầu 350.000 tấn gạo trắng 5% tấm được sản xuất trong năm 2024. Các nguồn cung gạo mà Indonesia mong muốn là Việt Nam, Thái Lan, Campuchia, Myanmar và Pakistan.
Nửa đầu năm 2024, trung bình mỗi tháng Indonesia mời thầu khoảng 300.000 tấn gạo. Từ tháng 7, Bulog đã tăng lượng mời thầu thêm 20.000 tấn lên 320.000 tấn. Tuy nhiên kết quả mở thầu không được như mong muốn, nước này chỉ mua được khoảng trên 200.000 tấn.
Do đó, trong đợt mời thầu tháng 8, Bulog tăng sản lượng mua vào lên đến 350.000 tấn, cao nhất từ trước đến nay.
Trong đợt mở thầu tháng 7 vừa qua của Bulog, các doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu nhiều nhất với 7/12 lô, đạt 185.000 tấn, mức giá trúng thầu là 563 USD/tấn.
Các lô còn lại Indonesia mua gạo có nguồn gốc từ Myanmar. Trong khi đó, các doanh nghiệp Thái Lan hầu như không mặn mà với thị trường Indonesia khi có ít doanh nghiệp tham gia đấu thầu và giá chào thầu cao hơn Việt Nam trên 20 USD/tấn, doanh nghiệp Pakistan đưa giá chào thầu lên tới 592 USD/tấn.
Năm 2024, Chính phủ Indonesia dự kiến phải nhập khẩu đến 4,3 triệu tấn gạo để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Tuy nhiên, sau 5 tháng đầu năm nhập khẩu thuận lợi với mỗi tháng mua được khoảng 300.000 tấn, đến tháng 6 nước này không thể mở thầu vì tình trạng ách tắc hàng hoá ở các cảng biển.
Sang tháng 7, mặc dù Bulog tăng sản lượng mời thầu nhưng do trả mức giá quá thấp nên lượng mua vào không đủ.
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 26/8
Dưới đây là bảng giá lúa gạo hôm nay 26/8/2024 mới nhất tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp An Giang (tươi) | 7.000 - 7.200 | - |
Nếp IR 4625 (tươi) | 7.400 - 7.600 | - |
Nếp Long An (tươi) | 7.400 - 7.600 | - |
Nếp Long An (khô) | 7.000 -7.900 | - |
Lúa IR 50404 | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Đài thơm 8 | 8.400 - 8.600 | - |
Lúa OM 5451 | 8.200 - 8.400 | - |
Lúa OM 18 | 8.500 - 8.700 | - |
Nàng Hoa 9 | 6.900 - 7.000 | - |
Lúa OM 380 | 8.600 - 8.800 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 16.000 - 20.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 21.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 20.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.500 | - |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 11.400 - 11.450 | - |
Gạo thành phẩm IP 504 | 13.400 - 13.500 | - |
Giá cám khô | 7.100 - 7.200 | - |
Giá tấm OM 5451 | 9.400 - 9.500 | - |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 26/8/2024. Tổng hợp: Bàng Nghiêm