Giá lúa gạo hôm nay 27/8 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 27/8 tại khu vực ĐBSCL biến động trái chiều. Cụ thể:
Mặt hàng lúa hôm nay không có biến động mới.
Theo đó, giá nếp An Giang (tươi) neo tại ngưỡng 7.000 - 7.200 đ/kg; nếp Long An (tươi) đang có giá 7.400 - 7.600 đ/kg.
Trong khi đó, giá nếp Long An (khô) đang là 7.000 -7.900 đ/kg; nếp IR 4625 (tươi) neo quanh ngưỡng 7.400 - 7.600 đ/kg.
Còn lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 7.800 - 8.000 đ/kg; còn lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 8.400 - 8.600 đ/kg.
Giá lúa OM 5451 giữ tại ngưỡng 8.200 - 8.400 đ/kg; lúa OM 18 có giá 8.500 - 8.700 đ/kg; lúa OM 380 giữ quanh mức 8.600 - 8.800 đ/kg; lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đ/kg.
Trong khi, giá lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.900 - 7.000 đ/kg.
Trong khi đó, giá gạo hôm nay lại biến động nhẹ, thương lái hỏi mua nhiều, nông dân chào giá cao.
Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 11.450 - 11.600 đ/kg (tăng 50-100 đồng); gạo thành phẩm IR 504 có mức 13.450 - 13.550 đ/kg (tăng 50 đồng).
Giá nếp ruột đang là 16.000 - 20.000 đ/kg; gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 28.000 đ/kg.
Tương tự, giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đ/kg; trong khi gạo Hương Lài giữ mức 20.000 đ/kg.
Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg.
Còn giá tấm OM 5451 ở mức 9.400 - 9.500 đ/kg, giá cám khô có mức 7.000 - 7.150 đ/kg (giảm 50-100 đồng).
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% tấm ở mức 440 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm có giá 578 USD/tấn. Còn giá gạo 25% tấm ở ngưỡng 544 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 27/8/2024 ở trong nước biến động nhẹ ở mặt hàng lúa.
Hà Tĩnh phấn đầu thu hoạch lúa Hè Thu trước ngày 5/9
Theo Phòng NN-PTNT huyện Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh), vụ hè thu năm 2024, toàn huyện gieo cấy hơn 9.000ha lúa, trong đó nhóm giống lúa hàng hóa dễ bán chiếm hơn 80% tổng diện tích như Khang dân, Khang dân đột biến, Xuân Mai, nếp…
Theo đánh giá bước đầu, Cẩm Xuyên là địa phương có năng suất lúa hè thu năm 2024 cao nhất toàn tỉnh. Vụ lúa này cũng lập đỉnh về năng suất lúa hè thu của huyện từ trước đến nay. Hiện giá bán lúa tươi tại địa bàn huyện đang ở mức cao, dao động từ 6.500 - 6.800 đ/kg, cao hơn năm ngoái từ 500 - 1.000 đ/kg.
Vụ hè thu 2024, Hà Tĩnh sản xuất gần 45.000ha lúa, chủ yếu cơ cấu nhóm giống có thời gian sinh trưởng ngắn, xung quanh 100 - 110 ngày, đảm bảo né thiên tai cuối vụ gồm: Khang dân 18, Khang dân đột biến, Bắc Thịnh, BT09, Nếp 98, Nếp 87, Thiên Ưu 8, BQ, HT1, PC6, TH3-3, TH3-5, Xuân Mai...
Đến thời điểm này, các địa phương đã thu hoạch đạt hơn 30% diện tích, năng suất bình quân ước đạt trên 51,58 tạ/ha, cao hơn 1,42 tạ/ha so với vụ hè thu năm 2023.
Qua kiểm tra thực tế tại huyện Thạch Hà và huyện Can Lộc, ông Võ Trọng Hải - Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh đánh giá cao việc tuân thủ lịch thời vụ, lựa chọn các giống lúa có năng suất, chất lượng cao để đưa vào sản xuất tại các địa phương trong tỉnh.
Ông Hải yêu cầu ngành nông nghiệp, chính quyền các địa phương chủ động theo dõi diễn biến thời tiết, chỉ đạo nông dân huy động tối đa nhân lực, máy móc để đẩy nhanh tiến độ thu hoạch, phấn đầu hoàn thành trước ngày 5/9 nhằm hạn chế thấp nhất nguy cơ thiệt hại do mưa bão, tăng cường kết nối với các doanh nghiệp để tiêu thụ lúa cho nông dân.
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 27/8
Dưới đây là bảng giá lúa gạo hôm nay 27/8/2024 mới nhất tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp An Giang (tươi) | 7.000 - 7.200 | - |
Nếp IR 4625 (tươi) | 7.400 - 7.600 | - |
Nếp Long An (tươi) | 7.400 - 7.600 | - |
Nếp Long An (khô) | 7.000 -7.900 | - |
Lúa IR 50404 | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Đài thơm 8 | 8.400 - 8.600 | - |
Lúa OM 5451 | 8.200 - 8.400 | - |
Lúa OM 18 | 8.500 - 8.700 | - |
Nàng Hoa 9 | 6.900 - 7.000 | - |
Lúa OM 380 | 8.600 - 8.800 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 16.000 - 20.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 21.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 20.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.500 | - |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 11.450 - 11.600 | ▲ 50-100 |
Gạo thành phẩm IP 504 | 13.450 - 13.550 | ▲ 50 |
Giá cám khô | 7.000 - 7.150 | ▼ 50-100 |
Giá tấm OM 5451 | 9.400 - 9.500 | - |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 27/8/2024. Tổng hợp: Bàng Nghiêm