Giá vàng hôm nay 1/12 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 6h50 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.040,1 - 2.040,6 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới quay đầu giảm 6,9 USD; về mức 2035,7 USD/ounce.
Thị trường vàng biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 2.040 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang dần hồi phục sau đợt giảm sâu những ngày qua.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,68%; lên mức 103,47.
Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất ngày 1/12/2023 (tính đến 6h50). Ảnh Kitco
Giá vàng thế giới hôm qua suy yếu do đồng USD hồi phục và các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu lạm phát quan trọng để đánh giá liệu việc Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất sớm hơn dự kiến hay không.
Ông Yeap Jun Rong - Chiến lược gia thị trường của IG cho rằng, kim loại quý này giảm nhẹ trong phiên vừa qua trước khi số liệu PCE được công bố. Ông đánh giá, số liệu về Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Mỹ trong quý III khả quan, nhưng dữ liệu này không thể làm ảnh hưởng đến việc đặt cược của thị trường vào việc Fed cắt giảm lãi suất.
Vừa qua, các quan chức Fed đã cảnh báo về khả năng cắt giảm lãi suất trong những tháng tới và dự đoán tăng trưởng sẽ chậm lại và lạm phát tiếp tục giảm. Những bình luận này đã kéo lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm xuống mức thấp nhất trong hai tháng rưỡi là 4,2470%.
Tại phiên này, đồng USD đã giảm xuống gần mức thấp nhất trong ba tháng qua, khiến vàng trở nên rẻ hơn đối với những người mua bằng các loại tiền tệ khác.
Hiện các nhà đầu tư đang dồn sự chú ý vào bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell tại cuộc họp diễn ra vào hôm nay 1/12.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/12/2023 tại thị trường thế giới (lúc 6h50) đang giao dịch quanh mức 2.040 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 1/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 1/12 (tính đến 7h00) duy trì quanh ngưỡng 72,40-73,80 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước biến động trái chiều từ 70-200 đồng/lượng. Tuy nhiên, kim loại quý này vẫn giữ sát ngưỡng 74 triệu đồng/lượng.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 72,40-73,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,40-73,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 72,40-73,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 72,40-73,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 72,45-73,58 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 110 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 1/12/2023 ở trong nước được dự báo sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 1/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 30/11/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.400 | 73.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.400 | 73.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.400 | 73.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.300 | 62.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.300 | 62.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.200 | 62.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.285 | 61.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.730 | 46.730 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.358 | 36.358 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.048 | 26.048 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.370 | 73.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.600 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.380 | 73.620 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 30/11/2023