Giá vàng hôm nay 30/11 trên thế giới
Vào lúc 11h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.045,7 - 2.046,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên mức 2042,6 USD/ounce.
Kim loại quý này biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 2.045 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD dần hồi phục nhưng vẫn ở ngưỡng thấp nhất kể từ tháng 8/2023.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,04%, lên mức 102,80.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ sau báo cáo mới nhất cho thấy sức mạnh của nền kinh tế Mỹ trong quý III. Theo Cục Phân tích Kinh tế, GDP của Mỹ trong quý III đã tăng 5,2%, tăng so với mức ước tính 4,9%.
Dữ liệu GDP mạnh hơn đã thúc đẩy đồng USD và gây áp lực nhẹ lên vàng trong phiên giao dịch giữa tuần. Tuy nhiên, kỳ vọng rằng Fed có thể sẽ cắt giảm lãi suất vào nửa đầu năm tới tiếp tục giữ vàng thỏi gần mức cao nhất trong 7 tháng.
Giovanni Staunovo - Nhà phân tích của UBS đánh giá, đồng USD yếu hơn và lãi suất thấp hơn sau những bình luận ôn hòa hơn một chút từ các quan chức Fed đã giúp vàng tăng cao. Ông cũng cho rằng, mức kháng cự tiếp theo có thể sẽ là mức cao kỷ lục được ghi nhận trong năm 2020.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch kinh tế đang định giá hơn 70% khả năng lãi suất sẽ giảm trong tháng 5 sau khi Thống đốc Fed Christopher Waller đánh dấu khả năng cắt giảm lãi suất trong những tháng tới, tăng từ mức 50% vào thứ 3.
Ryan McIntyre - Nhà quản lý danh mục đầu tư cấp cao của Sprott Asset Management tin rằng, môi trường kinh tế bất ổn kéo dài và triển vọng lãi suất thấp hơn sẽ là tín hiệu tốt cho kim loại quý này.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/11/2023 trên thế giới (lúc 11h00) đang giao dịch ở mức 2.046 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 30/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 30/11 (lúc 11h00) biến động trái chiều từ 20-300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 72,70-73,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,50-73,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 72,50-73,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 72,52-73,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 20 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giữ nguyen ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 72,20-73,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang niêm yết ở mức 72,50-73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 72,80-73,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,430 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 13,417 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/11/2023 (lúc 11h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,20-73,92 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 30/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 30/11/2023 (tính đến 11h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.700 | 73.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.700 | 73.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.700 | 73.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.300 | 62.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.300 | 62.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.200 | 62.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.285 | 61.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.730 | 46.730 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.358 | 36.358 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.048 | 26.048 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.700 | 73.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.700 | 73.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.700 | 73.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.700 | 73.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.670 | 73.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.700 | 73.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.700 | 73.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.700 | 73.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.700 | 73.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.680 | 73.920 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 30/11/2023 lúc 11h00