Giá vàng hôm nay 1/12 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 8h40) đang ở quanh giá 2.650,3 - 2.650,8 USD/ounce.
Giá vàng thế giới vẫn đang giữ ở ngưỡng 2.650 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD rơi xuống ngưỡng thấp nhất hơn 2 tuần qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mốc 105,78.
Thị trường vàng tuần này biến động mạnh (khoảng cách gần 60 USD/ounce) khi leo lên mức 2.720 USD/ounce ở phiên đầu tuần nhưng sau đó lao dốc và rơi xuống mốc 2.650 USD/ounce vào cuối tuần.
Qua đó đưa tuần này giảm tới 2,07%. So với đầu tháng, kim loại quý này đã mất hơn 3% - tháng giảm mạnh nhất kể từ tháng 9/2023.
Dù vàng đã rất kiêng cường những vẫn không thể đứng vững khi các nhà đầu tư và nhà giao dịch chờ đợi thông tin mới. Trích dẫn lời Chủ tịch Fed Jerome Powell trong bài phát biểu tại Jackson Hole năm 2023, thị trường vàng "đang mò mẫm giữa những vì sao dưới bầu trời nhiều mây".
Nền kinh tế Mỹ đang mắc kẹt trong kịch bản Goldilocks: không quá nóng hay quá lạnh. Môi trường ấm áp này không mang lại nhiều định hướng cho vàng như một tài sản trú ẩn an toàn và phòng ngừa lạm phát.
Tuần này, thị trường ghi nhận áp lực lạm phát vẫn ở mức cao. Chỉ số Chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) cốt lõi, đã tăng 2,8% trong 12 tháng qua, cao hơn nhiều so với mục tiêu 2%.
Tuy lạm phát vẫn chưa đủ nóng để thị trường định giá cắt giảm lãi suất, đây là tín hiệu tích cực cho vàng, nhưng chúng ta vẫn chưa thấy được bức tranh toàn cảnh. Cần lưu ý tới việc thị trường lao động Mỹ đang trụ vững như thế nào.
Số liệu bảng lương phi nông nghiệp vững chắc vào tuần tới có thể thúc đẩy thị trường định giá trong một chu kỳ nới lỏng ngắn hơn. Tuy nhiên, nếu số liệu việc làm không như mong đợi, vàng có thể lại tăng giá.
Nhưng tình hình kinh tế và lãi suất của Mỹ không phải là yếu tố duy nhất thúc đẩy biến động. Biến động giá vàng sẽ vẫn không ổn định khi tâm lý địa chính trị ngày càng trở nên bất ổn, đặc biệt là khi Tổng thống đắc cử Donald Trump tiếp tục đưa ra các chính sách và tuyên bố được đề xuất trên phương tiện truyền thông xã hội.
Thế giới đang có nguy cơ xảy ra một cuộc chiến tranh thương mại mới, mà các nhà kinh tế dự đoán có thể đẩy lạm phát lên cao và kéo giảm tăng trưởng kinh tế.
Mặc dù thị trường vàng sẽ khó điều hướng, các nhà phân tích đã lưu ý rằng sự biến động sẽ tạo ra cơ hội mua cho các nhà đầu tư đã bỏ lỡ đợt tăng giá trong năm nay.
Mặc dù nhiều nhà phân tích đã chuyển sang đứng ngoài cuộc để chờ đợi sự biến động này, nhưng tâm lý dài hạn vẫn khá lạc quan. Ngày càng có nhiều nhà phân tích vẫn kỳ vọng, giá kim loại quý này sẽ đạt 3.000 USD/ounce vào năm tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/12/2024 trên thế giới đang giao dịch ở mức 2.650 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 1/12 ở trong nước
Hiện tại (1/12), giá vàng trong nước không có biến động mới so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 83,30-85,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 83,30-85,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 83,30-85,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 83,30-85,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 83,30-85,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 83,30-85,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa giảm sâu khi vàng 9999 mất tới 1,7 triệu đồng/lượng. Còn giá vàng nhẫn và nữ trang lại giảm sâu hơn khi mất mất tới 2,2 triệu đồng/lượng.
Loại vàng | So với tuần trước (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -1.700 | -1.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | -1.700 | -1.200 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -1.700 | -1.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -2.200 | -1.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -2.200 | -1.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -2.200 | -1.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -1.783 | -1.783 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -1.350 | -1.350 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -1.224 | -1.224 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -1.098 | -1.098 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -1.049 | -1.049 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -750 | -750 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/12/2024 ở trong nước đang niêm yết quanh mức 83,30-85,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 1/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 1/12/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 83.300 | 85.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 83.300 | 85.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82.800 | 84.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 82.800 | 84.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 82.700 | 84.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 80.465 | 83.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 60.381 | 63.381 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 54.480 | 57.480 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 48.578 | 51.578 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.302 | 49.302 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.307 | 35.307 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Huế | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.300 | 85.800 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 1/12/2024