Giá vàng thế giới hôm nay 10/1
Giá vàng hôm nay 10/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.869,0 - 1.869,5 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng 5,80 USD; lên mức 1.866,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu có xu hướng giảm nhẹ nhưng vẫn đang giữ quanh mức cao 1.870 USD/ounce dù đồng USD vẫn tiếp tục giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,68%, xuống còn 103,18.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ và đạt ngưỡng cao nhất 8 tháng qua (chạm mốc 1.880 USD/ounce) khi đồng USD trượt giá do đặt cược vào khả năng Mỹ tăng lãi suất chậm hơn.
Trong khi đó, các nhà đầu tư cũng cổ vũ nước tiêu thụ vàng thỏi hàng đầu Trung Quốc mở cửa trở lại biên giới.
Ông Giovanni Staunovo - Nhà phân tích của UBS cho biết, đồng USD yếu hơn có thể là yếu tố chính nâng giá vàng và các nhà đầu tư cũng bắt đầu tăng dần tỷ lệ nắm giữ của họ trong các quỹ hoán đổi danh mục ETF, cho thấy tâm lý tích cực đối với vàng.
Chỉ số USD index làm tăng hy vọng về tốc độ tăng lãi suất của Fed sẽ chậm lại làm cho vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Lãi suất tăng cao làm giảm lãi suất đối với vàng không sinh lời giống như chúng đã xảy ra trong phần lớn năm 2022.
Ông Carsten Menke, Nhà phân tích của Julius Baer cho biết trong một lưu ý: “Chúng tôi tin rằng giá (vàng) đang giao dịch ở mức cao nhất của một phạm vi hợp lý về cơ bản”.
Tuy nhiên, ông Staunovo của UBS cho biết, mặc dù việc Trung Quốc mở cửa lại biên giới có thể hỗ trợ nhu cầu trang sức ở một mức độ nào đó, nhưng tác động tổng thể lên thị trường vàng có thể bị hạn chế.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,439 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,361 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 10/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.869 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 10/1
Giá vàng hôm nay 10/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,00 - 67,00 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước giảm mạnh từ 200 - 450 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Hiện giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 450 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 250 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,00 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra; cùng giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,22 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 10/1/2023 ở trong nước tiếp tục giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 10/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 9/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.000 | 66.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.000 | 66.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.000 | 66.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.650 | 54.650 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.650 | 54.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.550 | 54.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.413 | 53.713 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.842 | 40.842 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.781 | 31.781 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.775 | 22.775 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.970 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.020 | 66.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 9/1/2023.