Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 10/5
Giá vàng hôm nay 10/5 trên sàn Kitco (lúc 7h50 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.853.8 - 1.854.3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.854,10 USD/ounce; giảm sâu tới 29 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục giảm mạnh trong bối cảnh lợi suất kho bạc Mỹ tăng và đồng USD tăng mạnh lên mức cao nhất trong hai thập kỷ.
Được thúc đẩy bởi kỳ vọng về sự thắt chặt chính sách tích cực của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ, lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 11/2018 và đồng USD dao động gần mức cao nhất kể từ năm 2002. Điều đó khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Ông Carlo Alberto De Casa, Nhà phân tích thị trường đối ngoại tại Kinesis cho biết: "Vàng đang bị ảnh hưởng chủ yếu do sức mạnh của đồng USD, việc giảm xuống dưới mức hỗ trợ quan trọng là 1.850 USD/ounce sẽ là một tín hiệu tiêu cực".
Vàng được coi là một kho lưu trữ giá trị an toàn trong các cuộc khủng hoảng kinh tế và chính trị nhưng nó rất nhạy cảm với việc tăng lãi suất và lợi suất trái phiếu của Mỹ làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi.
Hai trong số những người ủng hộ chính sách của Fed vào ngày 6/5 đã đẩy lùi quan điểm rằng Ngân hàng Trung ương Mỹ đã bỏ lỡ con thuyền trong cuộc chiến chống lạm phát cứng đầu, với lý do các điều kiện thắt chặt tài chính đã bắt đầu tốt trước khi Fed bắt đầu tăng lãi suất vào tháng 3/2022.
Các nhà phân tích của ANZ cho biết, những lo ngại về tăng trưởng toàn cầu, được thúc đẩy bởi lạm phát nhanh và rủi ro địa chính trị gia tăng sẽ phần nào hỗ trợ giá vàng.
Trong khi đó, vào ngày 8/5, Anh đã thông báo sẽ tăng thuế đối với bạch kim và palladium nhập khẩu từ Nga và Belarus trong các lệnh trừng phạt mới.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 10/5/2022 (lúc 7h50) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.854 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt giảm 50 - 200 ngàn đồng/lượng. Tính đến 7h50, giá vàng hôm nay 10/5 tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 69,55 - 70,35 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 69,60 - 70,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với đầu phiên.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 69,55 - 70,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với đầu phiên.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 69,60 - 70,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 69,60 - 70,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 60 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 110 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 69,66 - 70,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 90 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 10/5/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục giảm sâu và có thể mất mốc 70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 9/5/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 69.600 | 70.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.600 | 70.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.600 | 70.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.700 | 55.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 54.700 | 55.700 |
Vàng nữ trang 99,99% | 54.400 | 55.200 |
Vàng nữ trang 99% | 53.353 | 54.653 |
Vàng nữ trang 75% | 39.554 | 41.554 |
Vàng nữ trang 58,3% | 30.335 | 32.335 |
Vàng nữ trang 41,7% | 21.171 | 23.171 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.570 | 70.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 69.580 | 70.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.620 | 70.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.580 | 70.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.580 | 70.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.580 | 70.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.580 | 70.320 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 9/5/2022.