Giá vàng hôm nay 11/12 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.696,5 - 2.700,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng tăng nóng thêm 34,1 USD; lên mức 2.693,8 USD/ounce.
Vàng thế giới tiếp tục đà tăng mạnh và đã chạm mốc 2.700 USD/ounce. Mặc dù, đồng USD cũng đang tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,22%; ở mức 106,38.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng khi tình hình Trung Đông vẫn đang bất ổn sau khi chính quyền Bashar al-Assad sụp đổ chớp nhoáng vào cuối tuần qua, lực lượng nổi dậy đang tiếp quản quyền lực, trong khi các nước liên quan đang gia tăng hoạt động quân sự để đảm bảo có lợi cho mình.
Israel tiến hành trăm cuộc không kích ở Syria và tiến gần thủ đô Syria Damascus nhằm “đảm bảo an toàn cho công dân Israel”, đặc biệt khu vực Cao nguyên Golan trước thuộc Syria nhưng đã thuộc về Israel nhiều thập kỷ qua.
Không chỉ Israel, Mỹ và Thổ Nhĩ Kỳ cũng không kích nhiều điểm ở Syria. Mỹ lo ngại lực lượng nhóm Nhà nước Hồi giáo (IS) có thể nổi lên trở lại tại Syria, còn Thổ Nhĩ Kỳ nhắm vào lực lượng người Kurd nhằm ngăn chặn khả năng nhóm này gây rối ở phía Nam của Thổ.
Lực lượng người Kurd lại được Mỹ hậu thuẫn nhằm chống lại IS.
Đã có những đề xuất lệnh trừng phạt đối với Thổ Nhĩ Kỳ nếu nước này tấn công lực lượng SDF (Kurd) do Mỹ hậu thuẫn.
Có thể thấy, tình hình tại Trung Đông đang rất rối loạn và đây là yếu tố hỗ trợ cho vàng. Ngoài ra, kim loại quý này còn được hỗ trợ khi Trung Quốc bất ngờ quay trở lại mua vàng trong tháng 11 sau 6 tháng tạm ngừng.
Mặt khác, kỳ vọng sức cầu gia tăng mùa cao điểm tiêu thụ vàng sắp tới tại châu Á cũng giúp giá kim loại quý này tăng mạnh mẽ hơn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/12/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 2.700 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 11/12 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 11/12, giá vàng trong nước tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 83,60-85,60 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng miếng SJC duy trì ổn định so với đầu phiên 10/12.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 83,60-85,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 83,60-85,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 83,60-85,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 83,60-85,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 83,60-85,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 83,60-85,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang vẫn đang duy trì đà tăng mạnh khi thêm từ 83-400 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Loại vàng | So với đầu phiên 10/12 (đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 400 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 400 | 200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 400 | 200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 198 | 198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 150 | 150 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 136 | 136 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 122 | 122 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 116 | 116 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 83 | 83 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/12/2024 ở trong nước có thể sẽ còn tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 11/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 10/12/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.600 | 85.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 83.600 | 85.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 83.600 | 85.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 83.500 | 84.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 83.500 | 84.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 83.400 | 84.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 80.564 | 83.564 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 60.456 | 63.456 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 54.548 | 57.548 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 48.639 | 51.639 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.360 | 49.360 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.348 | 35.348 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 10/12/2024