Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 14/6
Giá vàng hôm nay 14/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.823,0 - 1.823,5 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm sốc 53,50 USD/ounce, xuống mức 1.818,70 USD/ounce;
Giá vàng thế giới giảm sâu sau khi đồng USD mạnh lên và lợi tức kho bạc tăng do dữ liệu cho thấy lạm phát gia tăng ở Mỹ thúc đẩy các cuộc tăng lãi suất cao hơn từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Giá tiêu dùng của Mỹ đã tăng nhanh trong tháng 5/2022, đánh dấu mức tăng hàng năm lớn nhất trong gần 40 năm rưỡi, đây là trường hợp cho các đợt tăng lãi suất mạnh mẽ.
Trong khi lo ngại lạm phát thường hỗ trợ vàng, việc tăng lãi suất dự kiến để chống lại giá tăng có xu hướng thúc đẩy đồng USD và làm giảm sức hấp dẫn của vàng thỏi không sinh lời.
Ông Carlo Alberto De Casa, Nhà phân tích thị trường bên ngoài tại Kinesis, cho biết vàng đang bị ảnh hưởng do sức mạnh của đồng USD.
Ông De Casa nói thêm, nhưng thực tế là vàng tiếp tục giữ trên mức hỗ trợ kỹ thuật là 1.850 USD/ounce sau khi phục hồi vào hôm 10/6 cho thấy vẫn có sự quan tâm tốt từ các nhà đầu tư.
Một phiên giao dịch đầy biến động ngày 10/6 đã khiến vàng giảm xuống mức đáy gần một tháng trước khi tăng trở lại khi những lo ngại về kinh tế là trung tâm.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ và đồng USD tăng vọt, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Kết quả cuộc họp tháng 6/2022 của Fed có thể là chìa khóa cho vàng. Các thị trường đã định giá tỷ lệ cược 80% khi tăng 50 điểm cơ bản và tỷ lệ cược 20% khi tăng 75 điểm cơ bản.
Bà Rhona O'Connell, Nhà phân tích của StoneX cho biết: "Gần như không thể tránh khỏi rằng sẽ có một phản ứng bất ngờ đối với vàng và thị trường tiền tệ - hầu như luôn xảy ra - và sau đó thị trường sẽ có một cái nhìn dài hạn hơn".
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 14/6/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.823 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 14/6 (tính đến 7h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 67,50 - 68,70 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước giảm sâu từ 440 - 950 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Chốt phiên ngày 13/6 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC (Hà Nội) | 67,75 | 68,67 | -700 | -700 |
Công ty Vàng SJC (TP.HCM) | 67,75 | 68,65 | -700 | -700 |
Tập đoàn Doji | 67,50 | 68,40 | -950 | -850 |
Tập đoàn Phú Quý | 67,65 | 68,45 | -800 | -900 |
Công ty PNJ (Hà Nội) | 67,90 | 68,70 | -700 | -650 |
Công ty PNJ (TP.HCM) | 67,90 | 68,70 | -700 | -650 |
Bảo Tín Minh Châu | 67,66 | 68,43 | -440 | -470 |
Đơn vị | triệu đồng/lượng | nghìn đồng/lượng |
Giá vàng trong nước chốt phiên ngày hôm qua
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 67,75 - 68,67 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 700 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 67,50 - 68,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm sốc 950 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 850 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 67,65 - 68,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 800 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm sâu 900 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 67,66 - 68,43 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 440 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 470 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ chốt phiên hôm qua ở mức 67,90 - 68,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 650 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 14/6/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục giảm mạnh ở những phiên đầu và dần tăng nhẹ ở những phiên tiếp theo.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 13/6/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.750 | 68.650 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.750 | 68.670 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.750 | 68.680 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.050 | 55.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.050 | 55.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.900 | 54.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.759 | 54.059 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.104 | 41.104 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.985 | 31.985 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.920 | 22.920 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.670 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.670 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.670 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.670 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.720 | 68.680 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 67.730 | 68.670 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.650 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.650 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.650 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.770 | 68.700 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.670 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.730 | 68.670 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.730 | 68.670 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.730 | 68.670 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.730 | 68.670 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 13/6/2022.