Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 10/6
Giá vàng hôm nay 10/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.846,5 - 1.847,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm 4,7 USD/ounce, xuống mức 1.848,40 USD/ounce;
Giá vàng thế giới liên tục biến động. Sau khi giảm sâu xuống ngưỡng 1.840 USD/ounce thì thị trường vàng dần hồi phục và giao động quanh mức 1.848 USD/ounce.
Việc giá vàng vẫn ở mức thấp là do lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng cao khi tâm điểm chuyển sang dữ liệu lạm phát cho kế hoạch tăng lãi suất của Fed sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) báo hiệu một đợt tăng trong tháng 7/2022.
ECB cho biết, họ sẽ kết thúc việc mua trái phiếu vào ngày 1/7 sau đó tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản vào cuối tháng đó. Nó sẽ tăng trở lại vào tháng 9/2022 và có thể chọn một động thái lớn hơn sau đó nếu triển vọng lạm phát không được cải thiện.
Ông Nitesh Shah, Nhà phân tích tại WisdomTree cho biết: “Có vẻ như ECB đã sẵn sàng tăng lãi suất, nhưng không quá quyết liệt và đó là tâm lý mà thị trường vàng đang lấy đi”.
Ông Shah nói thêm: “Những bất ngờ về lạm phát tăng luôn là chất xúc tác cho động thái của giá vàng. Nhưng mặt khác, bạn đã khiến Fed phản ứng với những con số này. Thị trường hiện đang kỳ vọng trở lại mức tăng 50 điểm cơ bản sẽ hoạt động như một cơn gió ngược”.
Dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng hàng tháng của Mỹ được công bố vào hôm thứ Sáu (10/6) có thể báo hiệu liệu Fed có tiếp tục thắt chặt chính sách mạnh mẽ sau tháng 7/2022 hay không.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ được giữ ổn định gần ngưỡng quan trọng 3%, làm xói mòn sức hấp dẫn của vàng.
Lãi suất tăng làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lời, mặc dù kim loại này được coi là nơi trú ẩn an toàn trong bối cảnh bất ổn chính trị và kinh tế.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 10/6/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.847 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 10/6 (tính đến 7h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 68,60 - 69,62 triệu đồng/lượng.
Theo tỷ giá đồng USD/VND, mức chênh lệch giữa vàng trong nước và thế giới vẫn còn cao. Cụ thể, giá vàng thế giới đang thấp hơn giá vàng trong nước tới 17,56 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước biến động nhẹ từ 20 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Chốt phiên ngày 9/6 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC (Hà Nội) | 68,80 | 69,72 | 150 | 150 |
Công ty Vàng SJC (TP.HCM) | 68,80 | 69,70 | 150 | 150 |
Tập đoàn Doji | 68,80 | 69,60 | 100 | 100 |
Tập đoàn Phú Quý | 68,80 | 69,60 | 50 | 50 |
Công ty PNJ (Hà Nội) | 68,80 | 69,70 | 100 | 100 |
Công ty PNJ (TP.HCM) | 68,80 | 69,70 | 100 | 100 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,82 | 69,58 | 60 | 70 |
Đơn vị | triệu đồng/lượng | nghìn đồng/lượng |
Giá vàng trong nước chốt phiên ngày hôm qua
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 68,80 - 69,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 68,80 - 69,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 68,80 - 69,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 68,82 - 69,58 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 10 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 20 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ chốt phiên hôm qua ở mức 68,80 - 69,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 10/6/2022 tại thị trường trong nước sẽ giảm nhẹ ở những phiên đầu và dần hồi phục ở những phiên tiếp theo.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 9/6/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.800 | 69.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.800 | 69.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.800 | 69.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.900 | 54.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.900 | 54.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.750 | 54.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.611 | 53.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.992 | 40.992 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.898 | 31.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.858 | 22.858 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.770 | 69.730 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.780 | 69.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.700 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.820 | 69.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.720 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.780 | 69.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.780 | 69.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.780 | 69.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.780 | 69.720 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 9/6/2022.