Giá vàng hôm nay 15/10 trên thế giới
Hiện tại, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.932,3 - 1.932,8 USD/ounce. Tuần này, thị trường vàng thế giới giữ ở mức 1.932,3 USD/ounce.
Kim loại quý chốt phiên tuần này ở trên ngưỡng 1.930 USD/ounce - mức cao nhất trong gần 1 tháng qua. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn neo ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) neo ở mức 106,67.
Giá vàng thế giới tuần này tăng mạnh hơn 99 USD/ounce (tức khoảng 5,5%) so với tuần trước. Đây là mức tăng mạnh nhất kể từ tháng 3/2023.
Có thể thấy rằng, việc Fed sắp kết thúc chu kỳ thắt chặt tiền tệ, lực cản mà chính sách tiền tệ đã tác động lên vàng trong hầu hết năm 2023 đang bắt đầu suy yếu, tạo cơ hội cho thị trường tiếp tục bứt phá.
Sau khi chạm mức thấp nhất trong 7 tháng vào thứ 6 tuần trước, vàng đã chứng kiến mức tăng hàng tuần tốt nhất kể từ giữa tháng 3 do nhu cầu trú ẩn an toàn ngày càng gia tăng khi xung đột Israel - Hamas chưa có dấu hiệu lắng xuống.
Joseph Cavatoni - Chiến lược gia thị trường Bắc Mỹ của Hội đồng Vàng Thế giới đánh giá, trong bối cảnh bất ổn như hiện tại, các nhà đầu tư sẽ đổ xô vào vàng.
Ngoài ra, việc Mỹ tuyên bố thắt chặt các biện pháp trừng phạt đối với xuất khẩu dầu thô của Nga vào thứ 6 đã đẩy giá dầu quay trở lại gần mức 90 USD/thùng và tăng gần 4% trong ngày. Một số nhà phân tích kinh tế lưu ý rằng, nếu giá dầu tiếp tục tăng, vai trò trú ẩn an toàn của vàng như một hàng rào chống lại lạm phát dai dẳng sẽ cũng sẽ tăng lên.
Tuy lạm phát sẽ biến động trong năm nay, nhưng Christopher Vecchio - chuyên gia của Tastylive.com cho rằng, điều đó sẽ không đủ để buộc fed tăng lãi suất một lần nữa.
“Fed đã hoàn thành công việc của mình. Chúng tôi đã nghe từ 5 thành viên Fed nói rằng việc tăng lãi suất nữa là không cần thiết. Lãi suất đã trở thành yếu tố thứ yếu đối với vàng khi các nhà đầu tư tập trung vào bất ổn địa chính trị. Đây là mảnh đất màu mỡ để vàng có thể tăng cao hơn” - Vecchio chia sẻ.
Cùng quan điểm, Edward Moya - Nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA nhận định, nhu cầu trú ẩn an toàn sẽ thúc đẩy giá kim loại quý này tăng cao trong thời gian tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/10/2023 trên thế giới đang giao dịch ở mức 1.932 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 15/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 15/10 không có biến động mới so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,70-70,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,45-70,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,80-71,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,75-70,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 69,60-71,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 69,70-71,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 69,90-70,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,615 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 13,412 triệu đồng/lượng.
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa cũng tăng mạnh khi tăng từ 520 - 850 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/10/2023 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,45-71,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC chốt phiên hôm nay 15/10/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.700 | 70.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.700 | 70.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.700 | 70.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 57.100 | 58.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 57.100 | 58.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 57.000 | 57.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 56.077 | 57.277 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.542 | 43.542 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.880 | 33.880 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.276 | 24.276 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.670 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 70.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.700 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.720 | 70.750 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.680 | 70.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.680 | 70.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.680 | 70.720 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 15/10/2023